Giáo án Giáo dục công dân 7 năm học 2010 - 2011

A- Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.

2. Kỹ năng:

Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

3. Thái độ:

Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.

B- Chuẩn bị

1. GV:

- Soạn, nghiên cứu bài giảng.

- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.

2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk

 

doc64 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 năm học 2010 - 2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực? Cơ quan nào là cơ quan hành chính? Các cơ quan đó do ai bầu ra? - Chữa bài tập a. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở. - 2HS đọc thông tin ở SGK. ? HĐND thị trấn (Xã, phường) có nhiệm vụ và quyền hạn gì? ? UBND có nhiệm vụ gì? - HS làm bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND thị trấn: 1. Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương. 2. Giám sát thực hiện nghị định của HĐND. 3. Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương. Quản lý hành chính địa phương. Tuyên truyền giáo dục pháp luật. Thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bảo vệ tự do bình đẵng. Thi hành pháp luật. Phòng chống tệ nạn xã hội. - HS trình bày, GV nhận xét ghi điểm. ? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở? - HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động2 : LUYỆN TẬP. - HS làm bài tập trên phiếu. 1. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau: HĐND xã. UBND xã. Công an xã. Trạm y tế xã. Ban văn hoá xã. f, Đoàn TNCS HCM xã. g, Mặt trận Tổ quốc xã. h,HTX nông nghiệp. i.Hội cựu chiến binh. k,Trạm bơm. - Theo em, ý nào đúng? 2. Bạn An 12 tuổi đi xe máy phân khối lớn, rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng, bị CSGT huyện bắt giữ. Gia đình An đã nhờ ông Chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a. Việc làm của gia đình An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào? 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn (Xã, phường): - Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng (XD kinh tế - XH, AN, QP, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. - Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã. ® HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân về: + ổn định kinh tế. + Nâng cao đời sống. + Củng cố AN-QP 2. Nhiệm vụ của UBND. - Chấp hành nghị quyết của HĐND. - Quản lý NN ở địa phương. - Tuyên truyền GD pháp luật. - Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội - Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản. - Chống tham nhũng và tệ nạn XH. 3. Trách nhiệm công dân: - Tôn trọng và bảo vệ. - Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. - Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. - Quy định của chính quyền địa phương. Luyện tập: Đáp án: a, b, c, d, e. - HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến. IV. Củng cố: * Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? 1. Chăm chỉ học tập. 2. Chăm chỉ lao động. 3. Giữ gìn môi trường. Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. Phòng chống tệ nạn xã hội. Học sinh trả lời, GV nhận xét. * HS chơi trò chơi: Sắm vai tình huống xảy ra ở điạ phương. GV kết luận: HĐND và UBND là cơ quan nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nước. Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó chúng ta phải chống lại những thói quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công việc đổi mới của quê hương. V. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài. BT: Tìm hiểu gương cán bộ giỏi ở địa phương. TIẾT 33 : THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, về bộ máy nhà nước. 2. Kỹ năng - HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng cảu người khác, tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương làm nhiệm vụ. đồng thời giúp HS biết phản đối việc làm sai, làm ô nhiễm, phá hoại môi trường, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng để làm điều sai trái: Bói toán, phù phép, lợi dụng quyền hành để tham ô tài sản nhà nước. B. Chuẩn bị: 1. GV: Giấy khổ to, bút, băng dính. Tình huống. Hoa. 2. HS: Gương cán bộ giỏi ở địa phương. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương. HS2: Thái độ và trách nhiệm cuẩ chúng ta đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở. GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, về tự do tín ngưỡng và về bộ máy nhà nước. Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về các vấn đề này. Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phương. HS thảo luận theo nhóm tổ. ? Vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay như thế nào? ? Vấn đề tự do tín ngưỡng ở địa phương em hiện nay như thế nào? TIẾT 34 ÔN TẬP HỌC KÌ II TIẾT 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II TIẾT 16 - Tìm các vấn đề liên quan đến bài học nhưng chưa rõ để trao đổi tại lớp- Tiết ôn tập TIẾT 16 THỰC HÀNH, NGOẠI KHÓA CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS nắm được các nội dung đã học ở kỳ I; các vấn đề thường xuyên xảy ra ở địa phương có liên quan đến nội dung bài học. 2,Kỹ năng: - Giúp HS có kĩ năng giải quyết được các tình huống có thể xảy ra ở địa phương 3, Thái độ: - Giúp HS đồng tình và làm theo các quan niệm đúng dựa trên các chuẩn mực đạo đức đồng thời phê phán việc làm sai. B. Chuẩn bị: 1, GV: Sưu tầm bài báo có nội dung về yêu thương con người và tôn sư trọng đạo. - Tình huống đạo đức. 2, HS: - Các vấn đề đạo đức (Phi đạo đức) xảy ra ở địa phương. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ - HS 1: Mô tả biển báo “ Đường dành cho người đi bộ”, “Đường người đi bộ sang ngang” và “ Cấm người đi bộ”. - HS2: Khi tham gia giao thông trên đường, muốn rẽ trái “rẽ phải”, chúng ta cần làm gì? III. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã được học các nội dung về sống giản dị, trung thực, tự trọng, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo Hôm nay chúng ta sẽ thực hành, ngoại khoá về các nội dung đó. 2, Triển khai bài: Hoạt động 2: Ôn các nội dung đã học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - HS bốc thăm các câu hỏi, trả lời các yêu cầu của thăm. - GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 3: Liên hệ. ? Tình yêu thương con người của em được thể hiện như thế nào? ? ở địa phương em, mọi người có thực hiện tốt tình yêu thương con người không? Lấy dẫn chứng minh hoạ. ? Các bạn của em đã đối xử với các thầy (Cô) giáo như thế nào? ? Em hãy đưa ra tình huống xãy ra ở địa phương em thể hiện việc thực hiện tốt (Chưa tốt) các chuẩn mực đạo đức mà chúng ta đã học? HS đóng vai các tình huống. HS nhận xét, khen việc làm đúng, phê phán việc làm sai. 1. Yêu thương con người là: Quan tâm người khác. Giúp đỡ người khác Cả hai ý trên. 2. Khoan dung là: Chia sẻ với người khác. Tha thứ cho người khác. Chê trách người khác. 3. Trung thực là: Tôn trọng chân lí, lẽ phải. Tôn trọng người khác. Tôn trọng mình. 4. Tôn sư trọng đạo là: Tôn trọng, kính yêu thầy, cô giáo. Vô lễ với thầy cô giáo. IV. Củng cố: - GV đưa ra tình huống, HS giải quyết: Em sẽ làm gì: Khi gặp một cụ già rách rưới ăn xin. Khi người khác chê, cười mình là một người xấu. Khi một bạn trong lớp rủ trốn học đi chơi. - GV nhận xét, HS giải quyết tình huống. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các kiến thức TIẾT 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I A. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - HS nắm được các kiến thức về sống giản dị, tự trọng, trung thực, đạo đức và kỉ luật, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo và khoan dung. 2, Kỹ năng: - Nhận biết, nhận xét, đánh giá các vấn đề liên quan các chuẩn mực dạo đức đã học. - Giải quyết được một số tình huống đạo đức thường gặp trong cuộc sống. 3, Thái độ: - Tự giác, trung thực khi làm bài. - Có thói quen ứng xử theo các chuẩn mực đạo đức. B. Chuẩn bị: 1, GV: Đề kiểm tra - Đáp án 2, HS: - Học kĩ bài. C. Tiến trình bài dạy: I. Ổn định tổ chức: GV nắm sĩ số lớp. II. Kiểm tra: - GV nhắc nhở HS trước lúc kiểm tra. - GV phát đề kiểm tra. - HS làm bài. Đề số 1: Cõu 1 (2 điểm) Khoan dung là gỡ ? Em đó thể hiện lũng khoan dung trong quan hệ với người xung quanh bằng cách nào ? Cõu 2: (2 điểm) Tại sao phải xây dựng gia đỡnh văn hoá ? Nêu 4 việc làm không đúng của các gia đỡnh trong việc xõy dựng gia đỡnh văn hoá. Cõu 3 (1 điểm) Người tự tin là người như thế nào ? Cõu 4 (2 điểm) Cho tỡnh huống: Trong giờ kiểm tra toỏn cuối học kỡ I, Kim đó làm xong bài của mỡnh. Nhỡn sang bạn Lan bờn cạnh thấy kết quả cỏc bài làm của bạn khỏc kết quả của mỡnh, Kim liền sửa bài của mỡnh lại theo đúng các kết quả của bài bạn Lan. Em hóy nhận xột việc làm của bạn Kim ? Theo em, Kim nờn làm gỡ cho đúng trong trường hợp này ? Cõu 5 (3 điểm) Bài tập: Trong dũng họ của Hoà chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gỡ quan trọng. Hoà xấu hổ, tự ti về dũng họ và khụng bao giờ giới thiệu dũng họ của mỡnh với bạn bố. Em cú đồng tỡnh với suy nghĩ của Hoà khụng? Vỡ sao? Em sẽ gúp ý gỡ cho Hoà? Đề số 2: Cõu 1 (2 điểm) Thế nào là đoàn kết, tương trợ ? Nêu 2 ví dụ thể hiện sự đoàn kết , tương trợ của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Cõu 2 (2 điểm) Gia đỡnh văn hoá là gia đỡnh như thế nào? Là con, cháu trong gia đỡnh, em cần làm gỡ để gia đỡnh mỡnh luôn là gia đỡnh văn hoá ? Cõu 3 (2 điểm) Hóy nờu ý nghĩa của tớnh tự tin? Học sinh chỳng ta cần làm gỡ để khắc phục sự thiếu tự tin trong học tập, rèn luyện hàng ngày ? Cõu 4 (1 điểm) Hóy nờu 2 việc làm của em nhằm gúp phần giữ gỡn và phỏt huy truyền thống tốt đẹp của gia dỡnh, dũng họ. Cõu 5 (3 điểm) Em sẽ xử sự như thế nào trong những tỡnh huống sau: a/ Trong lớp em cú một bạn nhà rất nghốo, khụng cú đủ điều kiện học tập. b/ Một bạn ở tổ em bị ốm, phải nghỉ học. c/ Cú 2 bạn ở lớp em cói nhau và giận nhau. TIẾT 19

File đính kèm:

  • docGiao An GDCD 7(2).doc
Giáo án liên quan