A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị
- Tại sao phải sống giản dị?
2. Thái độ
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi ngời, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
B. PHƠNG PHÁP
- Thảo luận nhóm- Trò chơi sắm vai
- Nêu và giải quyết tình huống
C. TÀI LIỆU VÀ PHƠNG TIỆN
- Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình (nếu có) thể hiện lối sống giản dị.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
94 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Giáo viên: Đoàn Quang Đẹp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăng.
- Xác định đúng cơ quan Nhà nớc địa phơng có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.
- Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phơng.
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phơng hoàn thành nhiệm vụ.
b. Phơng pháp.
- Nếu có điều kiện tổ chức tham quan cơ sở kinh tế, văn hoá, địa phơng.
- Tổ chức nghe nói chuyện về kế hoạch phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội địa phơng.
- Thảo luận.
- Tổ chức trò chơi.
c. tài liệu và phơng tiện.
- SGK-SGV giáo dục công dân 7.
- Hiến pháp nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992
- Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
- Băng hình, tranh ảnh về bầu cử.
- Sơ đồ bộ máy Nhà nớc cấp cơ sở.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nớc
3. Bài mới
Hoạt động 1
giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy Nhà nớc cấp cơ sở (xã, phờng, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy Nhà nớc cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2:
tìm hiểu tình huống hoạt động sgk
Trớc khi vào phần hỏi và giải đáp pháp luật SGK trang 60, GV kiểm tra kiến thức của HS bài 17 để giúp HS hiểu bài hệ thống hơn.
I. Tình huống
- Bộ máy Nhà nớc cấp cơ sở (phờng, thị xã) gồm:
GV: Sử dụng sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nớc.
+ HĐND (xã, phờng, thị trấn)
+ UBND (xã, phờng, thị trấn)
GV: Bộ máy Nhà nớc cấp cơ sở (xã, phờng, thị trấn) có những cơ quan nào?
GV: Giải thích tình huống trang 60
GV: Chiếu trên máy nội dung tình huống và nội dung trả lời.
Trả lời: Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND xã (phờng, thị trấn) nơi đơng sự c trú, hoặc đang đăng kí hộ tịch thực hiện.
- Ngời xin cấp lại giấy khai sinh phải làm:
+ Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh.
+ Sổ hộ khẩu.
+ Chứng minh th nhân dân.
+ Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giáy khai sinh là có thật.
HS: Quan sát và nhận xét.
GV: Chiếu trên máy nội dung tình huống khác.
Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin gấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
1. Công an xã (phờng, thị trấn).
2. Trờng trung học phổ thông.
3. UBND xã (phờng, thị trấn).
GV: Nhận xét và kết luận. Chuểyn theo hoạt động 3.
Kết luận tìm hiểu tình huống, làm rõ những việc nào cần giải quyết phải đến UBND, công việc nào đến cơ quan khác.
- Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trả lời: phơng án 3 đúng.
Hoạt động 3
tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp cơ sở.
GV: Để giúp HS tiếp thu phần này, trớc hết cho HS tái hiện kiến thức bài 17. GV chiếu trên máy nội dung Điều 119 và Điều 10 Hiến pháp nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992.
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phờng, thị trấn_)
HĐND: là cơ quan quyền lực của Nhà nớc ở địa phơng, do nhân dân bầu ra và đợc nhân dân địa phơng giao nhiệm vụ:
+ Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phơng.
+ Quyết định về kế hoạch phát triển triển kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa phơng.
- HĐND xã (phờng, thị trấn) do nhân dân xã (phờng, thị trấn) trực tiếp bầu ra.
- Nhệim vụ và quyền lợi:
Quyết định những chủ trơng và biện pháp quan trọng ở địa phơng nh xây dựng kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân địa phơng, làm tròn nghĩa vụ của địa phơng với cả nớc.
GV:
1. HĐND xã (phờng, thị trấn) do ai bầu ra?
2. HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
+ Giám sát hoạt động của thờng trực HĐND, UBND xã (phờng, thị trấn) giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã (phờng, thị trấn) và các lĩnh vực kinh tế văn hoá, xã hội, đời sống.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (phờng, thị trấn).
HS: Trao đổi ý kiến.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
- UBND xã (phờng, thị trấn) do
- HĐND xã (phờng, thị trấn) bầu ra.
GV: Chiếu trên máy nội dung Điều 12 hiến pháp Việt Nam 1992
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quản lý Nhà nớc ở địa phơng các lĩnh vực.
UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do ĐHĐND bầu ra, là cơ quan hành chính Nhà nớc địa phơng, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan Nhà nớc cấp trên và nghị quyết của HĐND.
+ Tuyên truyền và giáo dục pháp luật.
+ Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội.
+ Phòng chống thiên tai bảo vệ tài sản.
+ Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội.
GV: Đặt câu hỏi:
1. UBND xã (phờng thị trấn) do ai bầu ra?
2. UBND có nhiệm vụ quyền hạn nhiệm vụ gì?
HS: Tự do trình bày ý kiến.
GV: Nhận xét tóm tắt nọi dung, nhận xét, bổ sung.
HS: Đọc lại nội dung: Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND và UBND xã (phờng thị trấn).
GV: Chốt lại phần này, cho HS làm bài tập sau:
Bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND (phờng thị trấn)?
+ Quyết định chủ trơng biện pháp xây dựng và phát triển địa phơng.
+ Giám sát thực hiện nghị định của HĐND.
+ Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phơng.
+ Quản lý hành chính địa phơng.
+ Tuyên truyền giáo dục pháp luật.
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
+ Bảo vệ tự do bình đẳng.
+ Thi hành pháp luật.
+ Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phơng.
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ.
GV: Nhận xét, kết luận. Cho điểm HS có ý kiến đúng.
GV kết thúc tiết 1.
Dặn dò xem lại nội dung bài học SGK.
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân (thành phố)
- Viện kiểm sát nhân dân huyện (quận, thị xã).
- Các viện kiểm sát quân sự.
Tiết 2
Hoạt động 4
hệ thống nội dung chính của bài học
Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần đã học ở tiết 1 bài 18, GV hớng dẫn HS thoả luận để rút ra nội dung bài học.
Câu hỏi :
1. HĐND và UBND xã (phờng, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
2. HĐND xã (phờng, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
3. UBND xã (phờng, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nớc cấp cơ sở xã (phờng, thị trấn) nh thế nào?
GV: Phân công:
Nhóm 1: Câu 1
Nhóm 2: Câu 2
Nhóm 3: Câu 3
Nhóm 4: Câu 4
+ HĐND và UBDN xã (phờng, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở.
+ HĐND xã (phờng, thị trấn) do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trớc dân về.
- ổn định kinh tế.
- Nâng cao đời sống.
- Củng cố quốc phòng an nình.
Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kĩ và đã đợc học nên GV cho thời gian thảo luận ngắn. Phân công nhóm theo bàn và ngồi tại chỗ.
- UBND và HĐND bầu ra có nhiệm vụ:
+ Chấp hành nghị quyết củaHĐND.
+ Là cơ quan hành chính Nhà nớc ở địa phơng.
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến
HS: Ghi vào vở
Để liên hệ nội dung bài học. GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau.
Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở?
- Chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống.
- Giữ gìn môi trờng.
- Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
- Phòng chống lệ nạn xã hội.
HS : Tự do trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm HS , kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho HS.
- HĐND và UBND là cơ quan Nhà nớc của dân, do dân, vì dân. Chúng ta cần:
+ Tôn trọng và bảo vệ.
+ Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
+Quy định của chính quyền địa phơng.
Hoạt động 5
luyện tập củng cố và làm bài tập sgk
Phần bài tập này, GV tổ cứhc theo nhóm (nh hoạt động 4). GV cho bài tập SGK và bài tập bổ sung.
Bài tập 1: Emhãy chọn các mục A tơng ứng với mục B.
A. Việc cần giải quyết.
B. Cơ quan giải quyết
1. Đăng kí hộ khẩu.
2. Khai báo tạm trú.
3. Khai báo tạm vắng.
4. Xin giấy khai sinh.
5. Sao giấy khai sinh,
6. Xác nhận lí lịch
7. Xin sổ y bạ khám bệnh
8. Xác nhận bảng điểm học tập.
9. Đăng kí kết hôn
1. Công an
2. UBND xã
3. Trờng học
4. Trạm y tế (bệnh viện)
Đáp án:
+A1, A4, A5, A6, A9-B2
+A2, A3 -B1
+ A8-B3.
+A7-B4
Câu 2: Em hãy chọn đúng.
Bạn An kể tên các cơ quan Nhà nớc cấp cơ sở nh sau:
a. HĐND xã (phờng, thị trấn)
b. UBND xã (phờng, thị trấn)
c. Trạm y tế xã (phờng, thị trấn)
d. Công an xã (phờng, thị trấn)
e. Ban văn hoá xã (phờng, thị trấn)
f. Đoan TNCSHCM xã (phờng, thị trấn) .
g. Mặt trận tổ quốc xã (phờng, thị trấn)
h. Hợp tác xã dệt thành len.
i, Hợp tác xã nông nghiệp.
j. Hội cựu chiến binh.
k. Trạm bơm.
Câu 2:
a, b, c, d, e.
Câu 3: Em hãy chọn ý đúng,
Em An 16 tủôi đi xe máy phân khối lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý.
a. Việc làm của gia đình em An đúng hay sai?
b. Vi phạm của An xử lý thế nào?
Phần thảo luận này, các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị. Nhóm trởng trình bày câu trả lời của nhóm.
HS': Cả lớp nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm
Câu 3:
- Việc làm của gia đình bạn An là sai.
- Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật.
Hoạt động 6
củng cố kiến thức rèn luyện kĩ năng
Hoạt đông này, GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai thành tiểu phẩm:
- Tệ nạn xã hội xảy ra tại địa phơng (số đề, bạo lực, rợu).
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
- Giải quyết công việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phơng không đúng chức năng.
HS: Thể hiện các vai theo phần tự chọn.
GV: Nhận xét và kết luận toàn bài.
HĐND và UBND xã (phờng, thị trấn) là cơ quan chính quyền Nhà nớc của dân, do dân, vì dân. Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đờng lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nớc để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thói quen liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phơng để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Nh vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hơng.
5. Dặn dò.
- Bài tập sách giáo khoa.
- Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hơng ta.
- Tìm hiểu tấm gơng cán bộ xã (phờng, thị trấn) làm tốt nhiệm vụ
tài liệu tham khảo
- Hiến pháp nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, điều 118, 119, 120, 123.
- Bài đọc thêm: Chén trà của ông già mù.
File đính kèm:
- GA_GDCD-7_can su dung lai.doc