Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 16

A. Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:

- Giúp HS bước đầu hiểu nội dung của việc xây dựng gia đình văn hoá;

2, Kỹ năng:

- HS phân biệt được các biểu hiện đúng, không đúng của các gia đình trong việc XD nếp sống văn hoá.

3, Thái độ:

- Quý trọng gia đình, bước đầu thấy được bổn phận của mình trong việc XD gia đình văn hoá.

B. Chuẩn bị:

 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.

 - Tranh về gia đình, phiếu học tập cá nhân.

2, HS: - Đọc kĩ bài.

C. Tiến trình bài dạy:

I. Ổn định tổ chức:

II. KT Bài cũ (5) (2 em)

1, Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung?

2, Em đã làm gì để có lòng khoan dung?

- GV chữa bài tập a, đ.

 

doc15 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh trong trái tim chúng ta là hình ảnh “Dân tộc Việt Nam anh hùng”. Chúng ta cần phải ra sức học tập, tiếp bước truyền thống của nhà trường, của bao thế hệ học sinh, thầy cô để xây dựng trường chúng ta đẹp hơn. V. Hướng dẫn HS học ở nhà (3’). - Làm bài tập còn lại ở SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ, ca dao về truyền thống gia đình, dòng họ. Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày giảng: 30/11/2011 Tiết 15- Bài 11: tự tin A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là tự tin và ý nghĩa thế nào là tự tin trong cuộc sống, hiểu cách rèn luyện để trở thành một người có lòng tự tin. 2,Kỹ năng: - Giúp HS nhận biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh; biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong những công việc của bản thân. 3, Thái độ: - Hình thành ở HS tính tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên, kính trọng những người có tính tự tin, ghét thói a dua, ba phải. B. Chuẩn bị: 1, GV: Soạn bài, câu chuyện về tự tin, phiếu học tập. 2, HS: - Đọc trước bài C. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? ý nghĩa? ?Em cần làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? - GV kiểm tra bài tập về nhà, chấm 5 em. III. Bài mới :Giới thiệu bài: - GV cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”. (Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trước những khó khăn, thử thách, không nản lòng, chùn bước.) GV: Lòng tự tin sẽ giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên sự nghiệp lớn. Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức Hoạt động 2: (11’) Tìm hiểu truyện đọc: “Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin - ga - po. - 1HS đọc diễn cảm chuyện. - HS thảo luận 3 nhóm: N1: Bạn Hà đọc tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào? N2: Bạn Hà được đi học nước ngoài là do đâu? N3: Biểu hiện của sự tự tin của bạn Hà? - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV nx, chốt ý. - GV hướng dẫn học sinh liên hệ. ? Nêu một việc làm mà ban trong nhóm em đã hành động một cách tự tin. ? Kể một việc làm do thiếu tự tin nên đã không hoan thành công việc. - HS trình bày. - GV nx, KL: Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực sáo tạo và làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không có tự tin con người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối. Hoạt động 3: (10’) Rút ra bài học. ? Tự tin là gì? ? ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống? ? Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào? Hoạt động 4: (9’) Luyện tập. GV: Chuẩn bị bài ở bảng phụ. - HS thảo luận theo phiếu cá nhân. - HS thảo luận. - HS trình bày. - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS làm bài tập b(34). I. Tuyện đọc: Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin - ga - po. 1, Điều kiện, hoàn cảnh. - Góc học tập là căn gác nhỏ ỏ ban công, giá sach khiêm tốn, máy catset cũ kĩ. - Chỉ học ở SGK, sách nâng cao, học theo chương trình trên tivi. - Cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài. 2, Bạn Hà đựơc du học là do: - Bạn Hà là một học sinh giỏi toàn diện. - Nói tiếng Anh thành thạo. - Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin - ga - po. - Là người chủ động và tự tin trong học tập. 3, Biểu hiện : - Tin tưởng vào khả năng của mình. - Chủ động trong học tập: Tự học. - Là người ham học. II. Nội dung bài học: 1, Tự tin: Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chăn, không hoang mang, dao động. - Tự tin bằng cương quyết, dám nghĩ, dám làm. 2, ý nghĩa: - Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực, sáng tạo. 3, Rèn luyện: - Chủ động, tự giác học tập, tham gia các hoạt động tập thể. - Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm. III. Bài tập: 1, Hãy phát biểu ý kiến của em về các nội dung sau: a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không cần hợp tác với ai. b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập, từ đó nêu mối quan hệ giữa tự tin, tự học và tự lập. c. Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè, a dua, ba phải. - Đáp án: 1, 3, 4, 5, 6, 8. IV. Củng cố: (5’). ? Để suy nghỉ và hành động một cách tự tin con người cần có phẩm chất và điều kiện gì? - HS phát biểu. - GV kết luận: Để tự tin con người cần kiên trì, tích cực, chủ động học tập không ngừng vươn lên, nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành động một cách chắc chắn. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học thuộc nội dung bài. - Làm bài tập: a, c, d. - Ôn tập các nội dung đã học. - Chuẩn bị: Sưu tầm các Ngày soạn: 04/12/2011 Ngày dạy: 07/12/2011 Tiết 16. GIÁO DỤC Phòng chống MA TÚY,tệ nạn xã hội A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là TNXH và tác hại của nó ; một số quy định của pháp luật nước ta về phòng , chống TNXH và ý nghĩa của nó ; trách nhiệm của công dân nói chung , học sinh nói riêng trong việc phòng , chống TNXH và biện pháp phòng tránh . - Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội ; biết phòg ngừa cho bản thân ; tích cực tham gia các hoạt động phòng ,chống các TNXH ở trường và địa phương . -Đồng tình ủng hộ chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật ; xa lánh tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào TNXH ; ủng hộ các hoạt động phòng, chống TNXH . b. Phương pháp: - Nêu và giả quyết vấn đề. c- Chuẩn bị . 1- Thầy : SGK, SGV, Luật phòng, chống ma tuý, Bộ luật hình sự , tranh ảnh về tác hại của TNXH . 2- Trò : SGK, đọc trước bài d- Tiến trình dạy học . I- ổn định lớp II- Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra dụng cụ ,SGK của học sinh) III- Bài mới . - GV đưa ra một số số liệu , sự kiện về các tệ nạn xã hội (đánh bạc , mại dâm và đặc biệt là ma tuý) - GV: xã hội hiện nay đang đứng trước một thách thức lớn đó là TNXH , tệ nện nguy hiểm đó là có ảnh hưởng xấu đến xã hội , học đường . Những tệ nạn đó là gì? Diễn ra như thế nào ? Tác hại của chúng đến đâu? và giảI quyết ra sao ? Đó là vấn đề mà hôm nay XH, nhà trường và mỗi chúng ta phảI quan tâm . Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thức GV tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo luận theo những câu hỏi sau : Câu 1. Tình huống 1 SGK. Em đồng tình với ý kiến của bạn An không ? Vì sao ? Nếu các bạn lớp em cũng chơI thì em làm thế nào ? Câu 2. Tình huống 2 SGK. Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì ? (P,H chỉ vi phạm đạo đức , đúng hay sai ) Họ sẽ bị xử lý như thế nào? Câu 3 . Qua hai ví dụ trên em rút ra được bài học gì ? Theo em cờ bạc , ma tuý , mại dâm có liên quan đến nhau không ? Vì sao ? HS các nhóm tổ chức thảo luận , cử thư ký ghi chép và một đại diện trả lời . HS cả lớp nhận xét, tranh luận GV bổ sung thêm ý kiến Nếu nhờ cô giáo can thiệp em không sợ các bạn trả thù sao ? GV tiếp tục chia lớp thành 4 nhóm để HS được giao lưu cùng nhau. Mỗi nhóm sẽ thảo luận một vấn đề. Câu 1. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với xã hội ? Câu 2. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia đình ? Câu 3. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân cá nhân ? GV : Diễn giải. Theo tổ chức y tế thế giới thống kê trong số những người mắc các tệ nạn xã hội thì tới hơn 40% ở độ tuổi từ 14 – 24. (lao động và sinh đẻ) Cả nước có 165 nghìn người nhiễm HIV , có 27 nghìn người tử vong vì HIV/AIDS . Dự báo cuối thập kỷ này có 350 nghìn người nhiễm HIV/AIDS GV kết luận và chuyển ý . TNXH giống như những liều thuốc độc đang tàn phá những điều tốt đẹp mà chúng ta đang xây dựng . HS thảo luận theo bàn tìm ra các nguyên nhân mắc các tệ nạn xã hội. - Nguyên nhân nào khiến con người ta xa vào các tệ nạn xã hội ? - Nêu các biện pháp phòng tránh các tệ nạn xã hội ? GV hướng dẫn học sinh tìm ra các biện pháp chung , riêng . GV tổ chức cho học sinh làm bài tập củng cố . Phòng , chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai ? (đánh dấu x vào lựa chọn của em ) - Gia đình - Nhà trường - Xã hội - Bản thân - Cả 4 ý kiến trên GV kết luận tiết 1 HS nhắc lại nội dung đã học I- Đặt vấn đề. Nhóm 1. - ý kiến của An là đúng . Vì lúc đầu là chơI ít ..rồi thành quen ham mê sẽ chơI nhiều . - Nếu các bạn chơI thì em sẽ ngăn cản - Báo cho các thầy cô giáo . Nhóm 2. - P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc và nghiện hút (không chỉ là vi vi phạm đạo đức) - Bà Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ chức bán ma tuý . - Pháp luật sẽ xử lý P, H và bà Tâm theo quy định . Nhóm 3. - Không chơI bài ăn tiền , không ham mê cờ bạc , không nghe kẻ xấu để nghiện hút. - Ba tệ nạn này có liên quan chặt chẽ đến nhau. - Nên tránh xa các tệ nạn này . 1- Tác hại của các tệ nạn xã hội . - Đối với xã hội . + ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức lao động của xã hội + Suy thoái giống nòi. + Mất trật tự an toàn xã hội - Đối với gia đình . + Kinh tế cạn kiệt , ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của mọi người + Gia đình tan vỡ - Đối với bản thân + Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cáI chết + Suy sút tinh thần, phẩm chất đạo đức. + VI phạm pháp luật 2- Nguyên nhân - HS liên hệ ở trường , địa phương về vấn đề này .(Có hơn 10 người nghiện hút.) a- Nguyên nhân khách quan . - Kỷ cương pháp luật chưa nghiêm - Kinh tế kém phát triển - Chính sách mở cửa , ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường. - ảnh hưởng của các văn hoá phẩm đồi truỵ - Cha mẹ nuông chiều - Bạn bè rủ rê b- Nguyên nhân chủ quan . - Lười lao động , ham chơI, đau đòi , thích ăn ngon - Do tò mò thích cảm giác mới lạ - Do thiếu hiểu biết. 3- Biện pháp phòng tránh a- Biện pháp chung . - Nâng cao chất lượng cuộc sống - Tăng cường giáo dục tư tưởng , đạo đức - Giáo dục pháp luật - Cải tiến hoạt động của tổ chức Đoàn .. - Kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục GĐ-NT- XH b- Biện pháp riêng . - Không che giấu , tàng trữ.. - Tuyên truỳền phòng chống tệ nạn xã hội - Có cuộc sống lành mạnh - Vui chơI lành mạnh - Giúp đỡ các cơ quan phát hiện tội phạm - Không xa lánh , miệt thị người mắc IV- Củng cố và hướng dẫn về nhà . Củng cố lại kiến thức tiết 1 đã học Chuẩn bị cho tiết 2 Làm các bài tập SGK

File đính kèm:

  • docGiao an gdcd7 hk1.doc
Giáo án liên quan