Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 27: Kiểm tra viết (1 tiết)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Thông qua tiết kiểm tra, GV:

 - Đánh giá tổng quát kết quả học tập của HS về mức độ tiếp thu bài học về kiến thức kỹ năng, vận dụng để GV rút kinh nghiệm khắc phục và cải cách tiết dạy của mình.

 - GV biết được kết quả học tập của từng hs

 - Giúp HS lưu ý đến việc học kinh nghiệm cải tiến cách học.

 -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài

II. CHUẨN BỊ:

 +GV: - SGK, tư liệu tham khảo, Đề + Đáp án, biểu điểm

 +HS: SGK, học bài cũ, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra, đồ dùng học tập,.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 1/ Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sỉ số, nhắc nhở quy chế kiểm tra

 2/ Tiến hành kiểm tra:

-GV phát đề kiểm tra

 -Theo dõi, giám sát HS trong suốt thời gian làm bài.

-Thu bài, kiểm tra số lượng bài kiểm tra.

- Nhận xét giờ kiểm tra.

 

doc6 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 3679 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 27: Kiểm tra viết (1 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaøy soaïn: 07/ 03/2013 Tiết 27 : KIỂM TRA VIẾT ( 1 TIẾT ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thông qua tiết kiểm tra, GV: - Đánh giá tổng quát kết quả học tập của HS về mức độ tiếp thu bài học về kiến thức kỹ năng, vận dụng để GV rút kinh nghiệm khắc phục và cải cách tiết dạy của mình. - GV biết được kết quả học tập của từng hs - Giúp HS lưu ý đến việc học kinh nghiệm cải tiến cách học. -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài II. CHUẨN BỊ: +GV: - SGK, tư liệu tham khảo, Đề + Đáp án, biểu điểm +HS: SGK, học bài cũ, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra, đồ dùng học tập,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sỉ số, nhắc nhở quy chế kiểm tra 2/ Tiến hành kiểm tra: -GV phát đề kiểm tra -Theo dõi, giám sát HS trong suốt thời gian làm bài. -Thu bài, kiểm tra số lượng bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 3/ Hướng dẫn tự học: GV hướng dẫn HS: - Chuẩn bị bài mới: soạn bài “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm ” theo câu hỏi trong SGK. THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA: Lớp SS Gioûi Khaù Trung bình Yeáu Trên TB SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 6A 6B 6C TC ============================================================= * Bổ sung, rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Trường THCS............................ Họ và tên:......................................... Lớp: 6/..... KIỂM TRA: 1 TIẾT Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Điểm: Lời phê:........................ ..................................... ...................................... A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) I.(1 điểm)Khoanh tròn trước 1 chữ cái mà em cho là đúng. Câu 1 (0,25điểm) Theo Luật quốc tịch Việt Nam người có quốc tịch Việt Nam là: a.Người nước ngoài đến Việt Nam công tác. c. Người được trở lại quốc tịch nước ngoài b. Trẻ em bị bỏ rơi trên lãnh thổ nước ngoài d. Trẻ em có cha và mẹ là công dân Việt Nam Câu 2 (0,25điểm) Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam : a . Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. b. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ bố mẹ là ai. c. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam. d. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam. Câu 3 (0,25điểm) Biểu hiện nào sau đây thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập? a. Chỉ học ở trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái. b. Gia đình xã hội tạo điều kiện để trẻ em được học tập c. Chỉ chăm chú vào việc học tập không cần làm gì d. Tích cực tham gia hoạt động xã hội. Câu 4 (0,25điểm) Những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nào nói về học tập ? a. Ăn kĩ no lâu, cày sâu lúa tốt c. Người không học như ngọc không mài. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. d. Chẳng lo trước, ắt lụy sau II. (1 điểm) Hãy nối các ý tương ứng ở cột A với cột B: Cột A Cột B Cột nối 1. Có nhiều hình thức học tập 2 .Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam 3. Bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức bóc lột và xâm hại 4. Đi trên hè phố lề đường 5. Hình tam giaùc ñeàu, viền đỏ a.Biển báo nguy hiểm b.Công dân Việt Nam c.Công ước Liên hợp quốc d Quyền và nghĩa vụ học tập a + b + c + d + III. (1đ):Em hãy điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào chỗ trống (...) 1.Công dân Việt Nam (1)và (3)............................. đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2.Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (3) ...........cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ (4) .......................có quyền có quốc tịch Việt Nam B/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2đ):Trình bày những nhóm quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em . Câu 2 (1đ): Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân như thế nào? Câu 3 (1,5đ): Vì sao học tập là vô cùng quan trọng ? Gia đình và xã hội tạo điều kiện gì để trẻ em được học tập? Câu 4 (2,5đ): Tình huống: Trên đường một chiều, Tuấn đi xe đạp ngược lại, anh Nam đi xe máy va vào Tuấn , Tuấn ngã, xe Tuấn hỏng. a) Nhận xét về hành vi của Tuấn, anh Nam có bồi thường cho Tuấn không? Vì sao? b) Nếu em là cảnh sát giao thông, em sẽ xử lí như thế nào? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIEÅM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD 6 HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2012-2013 A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) I. (1 điểm) (Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án d a b c II. (1 điểm) (Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm) a - 5, b - 2, c - 3, d - 1 III .(1 điểm) (Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm) .(1) có quyền; (2) nghĩa vụ; (3) tạo điều kiện; (4) Việt Nam B/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1:(2đ):Trẻ em có 4 nhóm quyền: Sống còn, bảo vệ, phát triển, tham gia. + Nhóm quyền sống còn: Là quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu để tồn tại như: chăm sóc, nuôi dưỡng, (0,5đ) + Nhóm quyền bảo vệ: Bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt, đối xử, bị bỏ rơi, bóc lột và xâm hại (0,5đ) + Nhóm quyền phát triển : Đáp ứng các nhu cầu cho trẻ phát triển một cách toàn diện: học tập vui chơi, giải trí tham gia các hoạt động(0,5đ) + Nhóm quyền tham gia: Tham gia vào công việc ảnh hưởng đến cuộc sống như bày tỏ ý kiến nguyện vọng(0,5đ) Câu 2:(1đ) Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân: + Quyền: học bằng nhiều hình thức, học không hạn chế. (0,5đ) + Nghĩa vụ:Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành chương trình bậc giáo dục tiểu học từ lớp( 1-5). Gia đình, nhà trường và xã hội có nghĩa vụ tạo điều kiện cho trẻ hoàn thành nghĩa vụ học tập (0,5đ) Câu 3: (1,5đ): Vì có học tập mời có kiền thức, hiểu biết, có điều kiện để phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội .(0,5đ) -Gia đình: Ở, ăn, mặc, mua sách vở, quần áo0,5đ) - Xã hội : Đóng góp cho việc xây dựng trường, lớp, mua trang thiết bị phục vụ cho việc học của trẻ em.(0,5đ) Câu 4 (2,5đ): a) Tuấn vi phạm về an toàn giao thông đường bộ (đi ngược chiều) (0,5đ) -Anh Nam không phải bồi thường vì anh đi đúng phần đương quy định. (1đ) b) Áp dụng biện pháp giáo dục Tuấn để Tuấn biết được quy tắc cần tuân thủ về đi đường (1đ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD 6 HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2012-2013 NỘI DUNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em Nhớ được những nhóm quyền cơ bản của trẻ em -Hiểu được những biểu hiện về quyền trẻ em Số câu:1+1/4 Số điểm:2,25 Tỉ lệ:22,5% Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ:80% Số câu:1/4 Số điểm:0,25 Tỉ lệ:20% Số câu: Số điểm:2,25 Tỉ lệ:25% Công dân nước CHXHCN Việt Nam Biết được ai là công dân nước CHXHCNVN -Hiểu được quyền và nghĩa vụ của CD, CD nước CHXH CNVN. -Hiểu được ai là công dân nước VN Số câu:4+1/4 Số điểm:1,75 Tỉ lệ:17,5% Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ:28,6% Số câu:2+1/4 Số điểm:1,25 Tỉ lệ:71,4% Số câu: Sốđiểm:1,75 Tỉ lệ:17,5% Thực hiện trật tự an toàn giao thông Nhận dạng được biển báo giao thông Nhận xét được hành vi đúng, sai trong việc thực hiện trật tự ATGT Cách xử lí khi vi phạm trật tự ATGT Số câu:1+1/4 Số điểm:2,75 Tỉ lệ:27,5% Số câu:1/4 Số điểm:0,25 Tỉ lệ:9,1% Số câu:1/2 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 54,6% Số câu:1/2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 36,4% Số câu: Số điểm:2,75 Tỉ lệ:25% Quyền và nghĩa vụ học tập Biết được những biểu hiện về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân Biết được những quy định về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân -Hiểu được những quyền của CD VN Hiểu được tầm quan trọng của học tập, trách nhiệm của gia đình và xã hội đ/v trẻ em Số câu:4+1/4 Số điểm:3,25 Tỉ lệ:32,5% Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ : 15,4% Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ: 30,7% Số câu:1/4 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 7,7% Số câu:1 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 46,2% Số câu: Sốđiểm:3,25 Tỉ lệ:32,5% T.Số câu:11 T.Số điểm:10 Tỉ lệ:100% Số điểm:4 Tỉ lệ:40% Số điểm:3,5 Tỉ lệ:35% Số điểm:1,5 Tỉ lệ:15% Số điểm:1 Tỉ lệ:10% Số điểm:10 Tỉ lệ:100% BÀI LÀM: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 27KIEM TRA 1 TIET GDCD 6.doc
Giáo án liên quan