I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm chắc kiến thức đã học từ bài 12 đến bài 15. Những biểu hiện, những hành vi và việc rèn luyện của bản thân.
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra, đánh giá được sự hiểu biết kiến thức thể hiện ở thái độ tình cảm.
- Kĩ năng nhận xét, đánh giá phân biệt đúng, sai khả năng vận dụng và thực hành trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, noi gương những việc làm tốt.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Kết hợp trắc nghiệm khách quan (30%) và Tự luận (70%).
III. THIẾT LẬP MA TRẬN DỀ KIỂM TRA:
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiềt 27: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Ngày soạn:08/03/2014
Tiềt : 27 Ngày day :14/03/2014
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm chắc kiến thức đã học từ bài 12 đến bài 15. Những biểu hiện, những hành vi và việc rèn luyện của bản thân.
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra, đánh giá được sự hiểu biết kiến thức thể hiện ở thái độ tình cảm.
- Kĩ năng nhận xét, đánh giá phân biệt đúng, sai khả năng vận dụng và thực hành trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, noi gương những việc làm tốt.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Kết hợp trắc nghiệm khách quan (30%) và Tự luận (70%).
III. THIẾT LẬP MA TRẬN DỀ KIỂM TRA:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
1. Công ước liên hiệp quốc về quyền trẻ em
- Biết được công ước liên hiệp quốc gồm 4 nhóm quyền
- Nêu được tên bốn nhóm quyền của công ước liên hiệp quốc.
2
2.25
22.5%
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ%
2(1.1;4)
2.25
2. Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam
- Biết công dân của một nước được căn cứ vào quốc tịch
- Hiểu được căn cứ để xác định công dân của nước Việt Nam
2
1.25
12.5%
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ%
1(1.2)
0.25
1(2)
1.0
3. Thực hiện trật tự an toàn giao thông
- Nhận dạng được một số biển báo giao thông
- Xác định được tên một số biển báo giao thông
3
1.5
15%
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ%
3(1.3;3;4)
1.5
4. Quyền và nghĩa vụ học tập.
- Trình bày quyền và nghĩa vụ học tập của trẻ em
-Vận dụng bài học xử lý tình huống nảy sinh trong thực tế
2
5.0
50%
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ%
1(6)
3.0
1(5)
2.0
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỷ lệ %
5
40
40%
2
4.0
40%
1
2.0
20%
9
10.0
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
I . Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
Câu 1: (1đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất.
1.1: Công ước Liên Hợp quốc về quyền trẻ em bao gồm mấy nhóm quyền?
A . Hai nhóm quyền. B . Ba nhóm quyền.
C . Bốn nhóm quyền. D . Năm nhóm quyền.
1.2: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của 1 nước?
A . Hộ khẩu. B . Giấy khai sinh.
C . Quốc tịch. D . Chứng minh thư nhân dân.
1.3: Biển báo giao thông nào có hình tam giác viền đỏ?
A . Biển báo cấm. B . Biển báo nguy hiểm.
C . Biểm báo phụ. D . Biển báo chỉ dẫn.
1.4: Biển báo giao thông nào có hình tròn, viền đỏ?
A . Biển báo cấm. B . Biển báo nguy hiểm.
C . Biểm báo phụ. D . Biển báo chỉ dẫn.
Câu 2: (1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống . . . . .
Công dân là người dân (1) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Quốc tịch là căn cứ để xác định (2) . . . . . . . . . . . . . . . . . . một nước.
Công dân Việt Nam là người mang (3) . . . . . . . . . . . . . . . . Việt Nam.
Công dân nước nào thì mang (4) . . . . . . . . . . . . . . nước đó.
Câu 3: (1đ) Nối cột A (Kí hiệu biển báo) với cột B (Tên biển báo giao thông) sao cho đúng vào cột trả lời.
A( Kí hiệu biển báo)
B( Tên biển báo giao thông)
Trả lời
a. 222
1. Công trường
1- .........
b. 305
2. Đường trơn
2-..........
c. 101
3. Đường dành cho người đi bộ
3-..........
d. 227
4. Đường cấm
4-...........
II . Tự luận: (7đ)
Câu 4: (2.0đ) Em hãy nêu tên các nhóm quyền của trẻ em trong Công Ước Liên Hợp quốc về quyền trẻ em?
Câu 5: (2.0đ) Em hãy sử lý tình huống sau:
Nam sinh ra trong gia đình đông anh chị em, Nam là con đầu trong gia đình, các em còn nhỏ. Hằng ngày bố mẹ em rất vất vả để kiếm sống nuôi cả gia đình. Trước khó khăn đó, bố mẹ đã yêu cầu
Nam nghỉ học để chăn bò giúp mẹ hỗ trợ nuôi các em.
Theo em, quyết định của bố mẹ bạn ấy có đúng không? Nếu em là Nam thì em cần làm gì để có thể đến trường trở lại?
Câu 6: (3.0đ) Trình bày quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
V. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Phân/ Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
1 – C; 2 – C; 3 – B; 4 - A
1.0
2
(1) một nước, (2) công dân, (3) quốc tịch, (4)quốc tịch.
1.0
3
1 – d; 2 – a; 3 – b; 4- c
1.0
4
Tên các nhóm quyền:
- Nhóm quyền sống còn.
- Nhóm quyền bảo vệ.
- Nhóm quyền tham gia.
- Nhóm quyền phát triển.
2.0
0.5
0.5
0.5
0.5
5
- Theo em quyết định của bố mẹ như vậy là không đúng
- Nếu em là Nam thì em sẽ phân tích cho bố mẹ biết quyền của trẻ em là phải học tập. Tất cả trẻ em đều có quyền học tập, vui chơi. Ngoài thời gian học ở lớp có thể giành thời gian để phụ giúp bố mẹ tùy vào khả năng của mình
( Tùy theo cách giải quyết của mỗi người nếu đúng có thể cho điểm tối đa)
2.0
0.5
1.5
6
Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân:
* Quyền:
- Học không hạn chế
- Học bằng nhiều hình thức.
- Học bất cứ ngành nghề nào.
- Có thể học suốt đời.
* Nghĩa vụ:
.- Trẻ em từ 6-->14 tuổi bắt buộc hoàn thành bậc tiểu học vì nó là nền tảng của hệ thống giáo dục nước ta.( ngày nay phải hoàn thành bậc trung học cơ sở)
- Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3.0
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
4. Thống kê kết quả:
KHỐI
>5
8,9,10
< 5
0,1,2,3
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A2
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
......
...
File đính kèm:
- Tuan 27 CD6 tiet 27.doc