Giáo án giảng bài Tuần 16 - Lớp 5

Toán:

 LUYỆN TẬP.

I-Mục tiêu: Giúp HS:

-Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số,đồng thời làm quen với các khái niệm:

 +Thực hiện một số phần trăm kế hoạch,vượt mức một số phần trăm kế hoạch. +Tiền vốn,tiền bán,tiền lài,số phần trăm lãi.

-Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm.

II-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ:

-HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số.

-HS chữa bài làm thêm.

B-Bài mới:

HĐ 1:HS làm bài trong sgk.

HĐ 2:Chữa bài

Bài 1:

Lưu ý:Khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm,phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng:

VD: 6% HS lớp 5A cộng với 15% HS lớp 5A bằng 21% lớp 5A.

Bài 2: GV giải thích cho HS 2 khái niệm mới:

 

doc21 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng bài Tuần 16 - Lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài văn tả người hoàn chỉnh,thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. -Một HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK. -Tiết kiểm tra này đòi hỏi các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. -Một vài HS cho biết em chọn đề bài nào? HĐ 3: HS làm bài kiểm tra. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài -Đọc trước nội dung tiết TLV :Làm biên bản một vụ việc. Địa lí Ôn tập. I-Mục tiêu: Giúp HS ôn tập và củng cố,hệ thống hóa các kiến thức địa lí sau: -Dân cư và các ngành kinh tế VN. -Xác định trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp ,cảng biển lớn của nước ta. II- Đồ dùng: -Bản đồ hành chính VN(Bản đồ câm) -Các thẻ ghi tên các thành phố:Hà Nội,Hải Phòng,Thành phố Hồ Chí Minh,Huế, Đà Nẵng. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? -Nước ta xuất khẩu,nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu? -Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta? -Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào? B- Bài ôn tập: HĐ 1: Bài tập tổng hợp. HS thảo luận theo nhóm 4,xem lại lược đồ từ bài 8-15 để hoàn thành phiếu: Điền số liệu,thông tin thích hợp vào chỗ chấm. a.Nước ta có .... dân tộc. b.Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc.... sống chủ yếu ở.... c.Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở..... d.Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay + ..... ở ...... +....... ở ...... + .......ở ..... e.Ba thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là: +..... ở miền Bắc. +......ở miền Trung. +......ở miền Nam. Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng,chữ S trước câu sai. a.Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên b.ở nước ta,lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. c.Trâu,bò được nuôi nhiềuở vùng núi;lợn và gia cầm được nuôi nhiềuở vùng đồng bằng d.Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e.đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách nước ta. g.Thành phố Hồ Chí Minh và là trung tâm công nghiệp lớn,vừa là nơi hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta. HĐ 2: Trò chơi Những ô chữ kì diệu -GV chọn hai đội chơi,mỗi đội có hai HS,phát cho mỗi đội một lá cờ. -GV lần lượt đọc câu hỏi về một tỉnh ,HS hai đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ. -Đội trả lời nhanh đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình(gắn đúng vị trí) -Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết câu hỏi. -Các câu hỏi: +Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê nhất nước ta. +Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc châu. +Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ. +Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta. +Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta. +Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này. +Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta. +Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn. +Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu. +Vườn quốc gia Phong Nha –Kẻ Bàngở tỉnh này. IV-Củng cố,dặn dò: -Sau những bài đã học,em thấy đất nước ta như thế nào? -HS về nhà ôn lại các kiến thức,kĩ năng địa lí đã học. Buổi chiều Luyện tiếng việt Tổng kết vốn từ I-Mục tiêu: -HS tự kiểm tra được vốn từ của mình bằng cách liệt kê các từ loại sử dụng từ loại để đặt câu . II-Hoạt động dạy học HĐ 1: Giới thiệu bài . HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tìm một số danh từ chung và 3 dt riêng chỉ người .đặt câu với những từ vừa tìm được . -GV giúp HS nắm vững y/c bài tập -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét . Bài 2: Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau. Chót vót , chạy nhảy sung sướng . -Đặt câu với các từ vừa tìm được . HS làm rồi chữa bài , Cả lớp nhận xét III-Củng cố –dặn dò : Nhận xét tiết học . Hoạt động tập thể Hội thi vở sạch chữ đẹp I-Mục tiêu: Tổ chức thi vở sạch chữ đẹp ở lớp Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II-Hoạt động dạy học. 1-HĐ1:Nêu mục đích yêu cầu -GV nêu mục đích yêu cầu của hội thi vở sạch chữ đẹp 2-HĐ2: GV và ban cán sự lớp chấm GV chia nhóm cho hs chấm đồng thờichấm cùng HS HS báo cáo kết quả GV đâu kết quả và công bố điểm 3-HĐ3:Nhận xét kết quả Tuyên dơng những HS có bộ sách vở đẹp ,có điểm cao. Nhắc nhở những hs chữ viết xấu ,cẩu thả 4-Cũng cố dặn dò. Dặn HS về nhà luyên chữ viết thêm. Tự học. Luyện giải toán về tỉ số phần trăm. I-Mục tiêu: -Củng cố cách tính tỉ số phần trăm của một số. -Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Kiến thức cần nhớ: Cách tính tỉ số phần trăm của một số. HĐ 2: HS làm bài tập. Bài 1:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Để tìm 60% của 45 ta làm như sau: Nhân 45 với 60. Chia 45 cho 60. Nhân 45 cho 100 rồi lấy tích chia cho 60. Nhân 45 với 60 rồi lấy tích chia cho 100. Bài 2: Tìm 2% của 1000 kg. Tìm 15% của 36 m. Tìm 22% của 30 m2 Tìm 0,4 % của 3 tấn. Bài 3: Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 150 HS,trong đó có 52% là HS gái.Hỏi khối lớp Năm của trường có bao nhiêu HS trai. Gv và cả lớp nhận xét III-Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học Thứ sáu,ngày 29 tháng 12 năm 2006. Toán. Luyện tập. I-Mục tiêu: Giúp HS ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính một số phần trăm của một số. - Tính một số biết một số phần trăm của nó. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: - HS nhắc lại các dạng toán tính phần trăm đã học. - HS chữa bài làm thêm. B-Bài mới: HĐ 1: HS làm bài tập. HĐ 2: Chữa bài Bài 1: 37 : 42 = 0,8809...= 88,09% Bài 2: 97 hoặc 97 : 100 30 = 29,1 Bài 3: 72 hoặc 72 :30 = 240. III-Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . Luyện từ và câu. Tổng kết vốn từ. I-Mục tiêu: -HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. -HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS lamf lại bài tập 1,2 tiết trước. B-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: -GV giúp HS nắm vững y/c bài tập -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và trình bày kết quả. a:Các nhóm từ đồng nghĩa: - đỏ,điều,son. - xanh,biếc,lục. - trắng,bạch. - hồng,đào. b:-Bảng màu đen gọi là bảng đen - Mèo màu đen gọi là mèo mun. - Mắt màu đen gọi là mắt huyền. - Chó màu đen gọi là chó mực. - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô - Quần màu đen gọi là quần thâm Bài 2: - Một HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả.Cả lớp đọc thầm - HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. - HS tìm hình ảnh so sánh ,nhân hóa trong đoạn 2. - Tìm câu văn có chứa cái mới,cái riêng. Bài 3: -HS tự đặt câu. -Nối tiếp nhau trình bày câu văn đã đặt. III-Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc những từ ngữ vừa tìm được ở bài 1a. Khoa học Tơ sợi. I-Mục tiêu: Giúp HS : - Kể tên một số loại vải thường dùng để may chăn màn ,áo,quần. - Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ tự nhiên. - Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II-Đồ dùng: -HS chuẩn bị các mẫu vải. -Hình minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? có tính chất gì? - Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào đẻ chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày?Tại sao? B-Bài mới: HĐ1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi. - HS hoạt động theo cặp:Quan sát hình trong SGK và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay,sợi tơ tằm,sợi bông. - Sợi bông,sợi đay,tơ tằm,sợi lanh,loại nào có nguồn gốc từ thực vật,loại nào có nguồn gốc từ động vật? HĐ 2: Tính chất của tơ sợi. - HS trong từng nhóm làm thí nghiệm,quan sát hiện tượng,ghi lại kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả quan sát được.Các nhóm khác bổ sung. Loại tơ sợi Khi đốt lên Khi nhúng nước Đặc điểm chính 1.Tơ sợi tự nhiên - Sợi bông Có mùi khét,tạo thành tàn tro Thấm nước Vải bông thấm nước,có loại mỏng, nhẹ,có loại dày dùng làm lều,bạt,buồm - Sợi đay Có mùi khet,tạo thành tàn tro Thấm nước Thấm nước,bền,dùng làm buồm,vải đệm ghế,lều,bạt, ván ép - Tơ tằm Có mùi khét,tạo thành tàn tro Thấm nước óng ả,nhẹ nhàng 2.Tơ sợi nhân tạo Không có mùi khét,sợi sun lại Không thấm nước Không thấm nước,dai,mềm,không nhàu.Dùng trong y tế,làm bàn chải,dây câu cá,đai lưng... IV-Củng cố,dặn dò: - Hãy nêu công dụng và đặc điểm của một số tơ sợi tự nhiên? - Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số tơ sợi nhân tạo? - Học kĩ phần thông tin về tơ sợi. _____________________________ Tập làm văn. Làm biên bản một vụ việc. I-Mục tiêu: -HS nhận ra sự giống nhau và khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc. -Biết làm biên bản về một vụ việc. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ:HS đọc đoạn văn miêu tả một em bé. B-Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: -GV giúp HS nắm vững y/c bài tập. -Tổ chức cho HS làm viẹc theo nhóm và báo cáo kết quả. Giống nhau Khác nhau Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng Phần mở đầu: có quốc hiệu,tiêu ngữ,tên biên bản. Phần chính: thời gian,địa điểm,thành phần có mặt,diễn biến sự việc. Phần kết: ghi tên,chữ kícủa người có trách nhiệm. -Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo,phát biểu... -Nội dung của biên bản một vụ việc có lời khai của các nhân chứng. Bài 2: -HS làm bài vào vở -Một HS làm trên bảng phụ,trình bày trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét. III-Củng cố,dặn dò: -GVnhận xét tiết học. -HS về nhà sửa chữa biên bản. ) Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I-Mục tiêu : -Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần qua . -Phổ biến kế hoạch tuần 17 . II-Các hoạt động dạy học : *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét tuần 16 -Các tổ đánh giá nhận xét lẫn nhau . -GV nhận xét đánh giá thêm . +Ưu điểm : +Khuyết điểm : *Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần 17 -GV phổ biến kế hoạch tuần 17. -Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao trong tuần . -Đi học đúng giờ ,đầy đủ .Vệ sinh sạch sẽ ,hoàn thành các khoản đóng đậu . III-Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc
Giáo án liên quan