Giáo án các môn khối 4 - Tuần 27

 I. MỤC TIÊU :

 -Rút gọn được phân số.

 - Nhận biết được phân số bằng nhau.

 -Biết giải bi toán có lời văn liên quan đến phn số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

ho¹t ®ng cđa gi¸o viªn ho¹t ®ng cđa hc sinh

 

doc28 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiển của tỉ số này. - +Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay . +Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay . +Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là a : b hay . -Tỉ số của a và b là 2 : 7 hay m. -HS làm bài vào VBT. -1 HS đọc. VD: a). a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay . -HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình. - HS đọc đề bài. + Biết số HS cả tổ. + Lấy 5 + 6 = 11( bạn) - HS làm bài và nêu kết quả: a) b) - HS nghe.+ 6 = 11 (bạn) cả tổ là: ủa cả tổ. ạn trhaa phải biết được gì ? điểm HS. bài giống như khi làm bài kiểm tra. Thø t­ ngµy 2 th¸ng 4 n¨m 2014 TiÕt 1 : To¸n TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU : -Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Làm BT 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh A. KiĨm tra bµi cị( 3’) -GV gọi HS lên bảng chữa BT 2 . -GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bµi míi 1).Giới thiệu bài: ( 2’)-Các em đã biết cách tìm tỉ số, trong giờ học này chúng ta sẽ sùng tìm cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó( 20’) * Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. +Bài toán cho ta biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ? -Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. -Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: +Yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số. +Yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài toán. -Hướng dẫn HS giải bài toán: +Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ? +Em làm thế nào để tìm được 8 phần bằng nhau. +Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta làm thế nào? +Biết 96 tương ứngvới 8 phần bằng nhau, bạn nào có thể tính giá trị của một phần ? +Số bé có mấy phần bằng nhau ? +Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu ? +Hãy tính số lớn. -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. * Bài toán 2 (GV hướng dẫn tương tự BT 1) + Qua hai bài toàn trên, bạn nào có thể nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng ? -Nêu lại các bước giải, sau đó giảng: Sau khi tìm được tổng số phần bằng nhau chúng ta có thể tìm giá trị của một phần, bước này có thể làm gộp với bước tìm số bé. 3).Luyện tập – Thực hành( 12’) Bài 1:-Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Yêu cầu HS giải bài toán. -GV chữa bài, sau đó hỏi HS: +Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là hai phần bằng nhau và số lớn là 7 phần bằng nhau ? -Giảng:Trong khi trình bày lời giải bài toán trên các em cũng có thể không vẽ sơ đồ, thay vào đó các em viết câu Biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế. -GV nhận xét và cho điểm HS. C. Cđng cè, dỈn dß( 2’) -GV tổng kết giờ học. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp å nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Nghe và nêu lại bài toán. +Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là . +Yêu cầu tìm hai số. -Làm theo hướng dẫn của GV: +1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp. +96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. +Em đếm. +Em thực hiện phép cộng 3 + 5 = 8 +Giá trị của một phần là: 96 : 8 = 12 +Số bé có 3 phần bằng nhau. +Số bé là 12 Í 3 = 36. +Số lớn là: 12 Í 5 = 60 Hoặc 96 – 36 = 60 -1 HS lên bảng trình bày bài. + Bước1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. + Bước hai: Tìm tổng số phần bằng nhau. + Bước 3: Tìm số bé. + bước 4: Tìm số lớn. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -HS nêu trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. +Vì tỉ số của số bé và số lớn là nên biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần như thế. - HS nêu lại các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Thø n¨m ngµy 3 th¸ng 4 n¨m 2014 TiÕt 1 : To¸n LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giải đđược bài toán Tìm hai khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Làm BT 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh A. KiĨm tra bµi cị( 4’) -GV gọi 2 HS lên bảng chữa BT 2. -GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bµi míi 1).Giới thiệu bài: ( 2’) Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ cùng giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2).Hướng dẫn thực hành(3 2’) Bài 1: + Bài toán cho ta biết gì? + Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và làm bài. -GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ? -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. C. Cđng cè, dỈn dß( 2’) -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. + Tổng của hai số là 198. Tỉ số của hai số đó là . + Tìm hai số đó. -1 HS lên bảng vẽ sơ đồ và giải, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải -Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 ( phần) Số bé là: ( 198 : 11) x 3 = 54 Số bé là: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144 -HS theo dõi bài chữa của GV. -Nêu: Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là . - 2 HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải -Vì tỉ số giữa cam và quýt á là nên nếu biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần) Số quả cam là: 280 : 7 x 2 = 80 ( quả) Số quả quýt là: 280 - 80 = 200 ( quả) Đáp số: Cam: 80 quả Quýt : 200 quả - HS chữa bài( nếu sai) - HS nghe. Thø s¸u ngµy 4 th¸ng 4 n¨m 2014 TiÕt 1 : To¸n LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Làm Bt 1,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh A. KiĨm tra bµi cị( 4’) -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT3 của tiết 139. -GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bµi míi 1).Giới thiệu bài: ( 2’) -Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài tập về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2).Hướng dẫn luyện tập(3 2’) Bài 1 + Bài toán có dạng gì? + Tổng là bao nhiêu? + Tỷ số là bao nhiêu? + Bài yêu cầu tìm gì? -GV chữa bài trên bảng lớp. Có thể hỏi lại HS về cách vẽ sơ đồ bài toán. HS có thể giải bằng nhiều cách khác nhau. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài toán. +Tổng của hai số là bao nhiêu ? +Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. C. Cđng cè, dỈn dß( 2’) + Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó? - Hướng dẫn HS làm BT 2,4 trang 149. -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2,4 và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. - HS đọc bài và nêu yêu cầu: + Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó. + Tổng là 28m. + Tỷ số là vì bài cho biết đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai. + Tìm độ dài mỗi đoạn dây. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải - Coi đoạn thứ hai là 1 phần thì đoạn thứ nhất là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần) Đoạn thứ nhất dài số mét là: 28 : 4 x 3 = 21( m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7(m) Đáp số: Đoạn 1: 21m Đoạn 2: 7m -1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. +Là 72. +Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng số lớn). -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải - Coi số lớn là 5 phần thì số bé là 1 phần như vậy. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1= 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72- 12 = 60 Đáp số: Số bé: 12 Số lớn: 60 - 2 HS tiếp nối nêu.

File đính kèm:

  • doctuan 2728 da sua.doc
Giáo án liên quan