1. Kiến thức
Giúp h/s hệ thống và củng cố lại toàn bộ kiến thức từ bài 13 đến bài 21.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học vào xử lý các tình huống cụ thể.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và tích cực ôn lại kiến thức.
II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng hợp tác.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Hỏi đáp tích cực.
IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH
- SGK, SGV, tài liện tham khảo.
- Hệ thống câu hỏi ôn tập.
V. Tổ chức giờ học
1. Tổ chức lớp(1’)
2. Kiểm tra đầu giờ(1’): KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài(1’): Chúng ta đã đư¬ợc học và biết đư¬ợc cách phòng chống nhiễm HIV/AIDS; phòng chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại; thế nào là quyền tự do ngôn luận . Hôm nay thầy cùng các em ôn lại những vấn đề này.
130 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án GDCD Lớp 9 - Tiết 1 đến 34 - Năm học 2013-2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện sự tự tin.
* Cách tiến hành
- GV mời các tổ trưng bày kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- GV tổng hợp và chốt ý.
H. Thực trạng giao thông địa phương, nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông và đề xuất biện pháp làm giảm tai nạn giao thông. Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện trật tự an toàn giao thông.
- GV tổng hợp và chốt ý.
T/g
12’
20’
Nội dung chính
I. Tìm hiểu thực tế
1. Thực trang giao thông địa phương: Còn tai nạn giao thông.
2. Nguyên nhân:
Đường xấu;
Nhiều phương tiện cơ giới;
ý thức người tham gia giao thông chưa tốt
3. Giải pháp:
Hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân;
Tuyên truyền tới người thân, bạn bè chấp hành tốt luật lệ giao thông
4. Hành vi vi phạm luật giao thông:
Đi bên trái đường;
15 tuổi đi xe gắn máy;
Đi xe đạp hàng ba
4. Củng cố (8’)
- HS sắm vai (1 nhóm sắm vai): Trên đường đi học về, Lan thấy ba bạn cùng lớp đi xe đạp hàng ba. Lan nhắc nhở các bạn rằng không nên đi như vậy, dễ xảy ra tai nạn giao thông.
- Tập thể lớp nhận xét cách ứng xử.
- GV nhận xét, biểu dương HS.
5. Hướng dẫn học bài (2’)
- Về nhà các em tìm hiểu thêm các nguyên nhân và giải pháp làm giảm tai nạn giao thông.
- Chuẩn bị nội dung: Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan giờ sau tiếp tục thực hành ngoại khóa.
************************
Ngày soạn: 20. 04. 2013
Ngày giảng: 8A( 23. 04)
8B (04. 05) Bù
Tiết 33
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG
VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
(Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ở địa phương; đề xuất biện pháp bài trừ mê tín dị đoan.
- Nêu được trách nhiệm của HS trong vấn đề này.
2. Kỹ năng
- Tham gia các hoạt động nhằm bài trừ mê tín dị đoan.
3. Thái độ
- Có ý thức bài trừ mê tín dị đoan.
II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng hợp tác.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo tìm những nguyên nhân cũng như đề xuất những biện pháp bài trừ mê tín dị đoan.
III. Các phương pháp/kĩ thật dạy học có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày 1 phút.
IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH.
- SGK, SGV, tài liện tham khảo.
- Giấy tôki, bút dạ.
V. Tổ chức giờ học.
1. Tổ chức lớp(1’)
2. Kiểm tra đầu giờ(1’): KT sự chuẩn bị bài, chuẩn bị nội dung thực hành.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài(1’)
Vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan đang được xã hội đặc biệt quan tâm. Tình hình mê tín dị đoan ở địa phương đang như thế nào, giải pháp nào nhằm bài trừ mê tín dị đoan, thầy và các em cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV&HS
HĐ 1: Tìm hiểu thực tế.
* Mục tiêu: Tìm hiểu tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ở địa phương và đề xuất giải pháp bài trừ mê tín dị đoan. Trách nhiệm của HS trong việc bài trừ mê tín dị đoan.
* Cách tiến hành
GV phát giấy tôki và tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 nhóm) trả lời các câu hỏi:
1) Tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan địa phương.
2) Tín ngưỡng, tôn giáo khác mê tín dị đoan như thế nào?
3) Em hãy đề xuất giải pháp bài trừ mê tín dị đoan.
4) Trách nhiệm của HS trong việc bài trừ mê tín dị đoan?
- Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả thảo luận.
HĐ 2: Báo cáo kết quả thảo luận:
* Mục tiêu: Nắm được tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ở địa phương và đề xuất giải pháp bài trừ mê tín dị đoan.
* Cách tiến hành
- GV mời các tổ trưng bày kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Cả lớp thảo luận.
- GV tổng hợp và chốt ý.
T/g
12’
20’
Nội dung chính
1. Tìm hiểu thực tế
2. Tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ở địa phương và đề xuất giải pháp bài trừ mê tín dị đoan. Trách nhiệm của HS trong việc bài trừ mê tín dị đoan.
Tình hình tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ở địa phương: Không có tôn giáo; có tín ngưỡng (thờ cúng tổ tiên; thờ cúng thần linh, thổ địa...); có hiện tượng mê tín dị đoan (bói toán, chữa bệnh bằng cúng ma...)
Tín ngưỡng, tôn giáo khác mê tín dị đoan:
Tín ngưỡng, tôn giáo: Mang lại cho con người sức mạnh, hươnhgs con người làm việc thiện;
Mê tín dị đoan: Đem lại hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình, xã hội.
Giải pháp bài trừ mê tín dị đoan:
Tuyên truyền tới người thân, bạn bè không tin vào bói toán, chữa bệnh bằng cúng ma
Học tập nâng cao hiểu biết về tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan.
4. Củng cố (9’):
- HS sắm vai (1 nhóm sắm vai): Bố mẹ Hương đón thầy mo về cúng bái, đuổi ma. Hương tuyên truyền, giải thích cho bố mẹ không nên tin theo những điều nhảm nhí.
- Tập thể lớp nhận xét cách ứng xử.
- GV nhận xét, biểu dương HS .
5. Hướng dẫn học bài (1’)
- Về nhà các em tìm hiểu thêm các hiện tượng mê tín dị đoan và giải pháp bài trừ mê tín dị đoan.
- Chuẩn bị : Xem lại các nội dung đã học trong HK II, giờ sau ôn tập KH II.
************************
Ngày soạn: 04. 05. 2013
Ngày giảng: 8A( 07. 05)
8B (11. 05)
Tiết 34
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp h/s hệ thống và củng cố lại toàn bộ kiến thức từ bài 13 đến bài 21.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học vào xử lý các tình huống cụ thể.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và tích cực ôn lại kiến thức.
II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng hợp tác.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Hỏi đáp tích cực.
IV. Tài liệu, phương tiện, thiết bị DH
- SGK, SGV, tài liện tham khảo.
- Hệ thống câu hỏi ôn tập.
V. Tổ chức giờ học
1. Tổ chức lớp(1’)
2. Kiểm tra đầu giờ(1’): KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài(1’): Chúng ta đã được học và biết được cách phòng chống nhiễm HIV/AIDS; phòng chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại; thế nào là quyền tự do ngôn luận ... Hôm nay thầy cùng các em ôn lại những vấn đề này.
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung chính
HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức
* Mục tiêu: HS nêu được các nội dung đã học trong học kỳ II.
* Cách tiến hành
H. Em hãy kể tên các bài đã học trong học kỳ II?
- Một HS kể.
- Tập thể lớp nhận xét
- GV: Nhắc lại.
HĐ 2: Ôn tập theo câu hỏi
* Mục tiêu: HS hiểu các vấn đề ôn tập.
* Cách tiến hành
GV: Nêu câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nêu câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nêu câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nêu câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.
- GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nêu câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nêu câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nêu câu hỏi
HS: Trả lời cá nhân, h/s khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận
HĐ 3. Luyện tập
* Mục tiêu: Vận dụng hhiểu biết giải quyết các vấn đề đạo đức và pháp luật.
* Cách tiến hành
- GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập 1 (tr 54).
- HS hoạt động cá nhân, trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
- GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập 3 (tr 58).
- HS hoạt động cá nhân, trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
5’
22’
11’
1. Hệ thống hoá kiến thức
2. Ôn tập theo câu hỏi
Câu 1: Em hãy nêu một số tác hại của HIV/AIDS mà em biết?
Cách phòng tránh HIV/AIDS ?
- HIV/AIDS là đại dịch của thế giới và Việt Nam, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng, ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội...
- Tránh tiếp xúc với máu của người bị nhiễm HIV/AIDS, không dùng chung bơm kim tiêm,không quan hệ tình dục bừa bãi.
Câu 2: Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy, nổ, các chất độc hại gây ra? Nhà nước ta đã ban hành những quy định gì?
- Mất tài sản cá nhân, gia đình và xã hội, bị thương, tàn phế và chết người.
- Cấm tàng trữ, buôn bán, vận chuyển, chỉ những cơ quan được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ và chuyên trở và sử dụng vũ khí
Câu 3: Quyền khiếu nại là gì? Quyền tố cáo là gì? Có những hình thức khiếu nại tố cáo nào?
- Quyền công dân đề nghị cơ quan tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làmcủa cán bộ công chức nhà nước..làm trái pháp luật hoặc làm xâm phạm lợi ích của mình.
- Quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm pháp luật.
- Khiếu nại trực tiếp hoặc gián tiếp, Người tố cáo gặp trực tiếp hoặc gửi đơn, thư.
Câu 4: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?
- Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.
- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo quy định của pháp luật.
- Vì như vậy sẽ phát huy được tính tích cực quyền làm chủ công dân
Câu 5: Từ khi thành lập nước đến nay, nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp? Vào những năm nào?
- Nước ta đã ban hành 4 bản Hiến pháp , vào các năm: 1946, 1959, 1980, 1992.
Câu 6: Nội dung của Hiến pháp năm 1992 quy định những điều gì?
- Quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng, phát triển đất nước: Bản chất nhà nước, chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức bộ máy nhà nước.
Câu 7: Nêu đặc điểm của pháp luật?, bản chất của pháp luật?
* Đặc điểm
- Tính quy phạm phổ biến
- Tính xác định chặt chẽ
- Tính bắt buộc
* Bản chất pháp luật Việt Nam:
Pháp luật nước CHXHCNVN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của công dân lao động.
3. Bài tập
* Bài tập 1 (tr 54)
- ý đúng: b, d.
* Bài tập 3 (tr 58)
- Cơ quan Quyền lực nhà nước gồm: Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Cơ quan Quản lí nhà nước gồm: Chính phủ, UBND quận, Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở GD&ĐT, Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Cơ quan Xét xử :Tòa án nhân dân tỉnh
- Cơ quan Kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
4. Củng cố ( 3/)
- GV: Củng cố, hệ thống lại một số kiến thức trọng tâm.
- HS: Nghe, ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học bài ( 1/)
- Về nhà các em ôn lại bài theo các nội dung ôn tập.
- Giờ sau KT học kì II.
********************
File đính kèm:
- GDCD 8(2012- 2013) LY(CHUAN).doc