* Đề kiểm tra:
Câu 1: Nêu nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân theo quy định của pháp luật. Việc học tập có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội?
Câu2: Nội dung của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự. nhân phẩm của công dân. Kể một số hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân?
Câu3: Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? Kể một số hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Câu4: Nếu em thấy bố (mẹ) đang đọc thư của em mà không hỏi ý kiến của em, em sẽ làm gì? Vì sao?
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD Lớp 6 - Đề kiểm tra học kì II - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Tường Thượng 2 - Cẩm Thu Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người ra đề: Cầm Thu Phương
PHÒNG GD&ĐT PHÙ YÊN
TRƯỜNG PTCS TƯỜNG THƯỢNG 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
LỚP 6
(Thời gian: 45 phút, không kể thời gian chép đề)
Năm học: 2011 – 2012
* Ma trận đề:
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Quyền và nghĩa vụ học tập
Nhận biết được quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
Hiểu được nội dung của quyền và nghĩa vụ học tập
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %:
0,5
1
0,5
1,5
1
2
25%
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Nhận biết được quyền pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Vận dụng bài học, liên hệ thực tế để xử lí tình huống trong cuộc sống nếu xảy ra
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %:
0,5
2
0,5
1,5
1
3,5
35%
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Nhận biết đc quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Vận dụng bài học làm bài tập
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %:
0,5
1
0,5
1,5
1
2,5
25%
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Hiểu được nội dung của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %:
1
1,5
1
1,5
15%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %:
1,5
4
40%
1,5
3
30%
1
3
30%
4
10
100%
* Đề kiểm tra:
Câu 1: Nêu nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân theo quy định của pháp luật. Việc học tập có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội?
Câu2: Nội dung của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự. nhân phẩm của công dân. Kể một số hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân?
Câu3: Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? Kể một số hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
Câu4: Nếu em thấy bố (mẹ) đang đọc thư của em mà không hỏi ý kiến của em, em sẽ làm gì? Vì sao?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,5 điểm)
* Nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập: (1 điểm)
- Mọi công dân có thể học không hạn chế, từ tiểu học đến trung học, đại học, sau đại học; có thể học bất kì ngành nghề nào thích hợp với bản thân; tùy điều kiện cụ thể có thể học bằng nhiều hình thức và học suốt đời.
- Trẻ em trong độ tuổi quyu định (đến 14 tuổi) phải hoàn thành bậc tiểu học.
* Ý nghĩa của việc học tập: (1,5 điểm)
- Đối với bản thân: giúp con người có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
- Đối với gia đình: góp phần quan trọng trong việc xây dựng gai đình ấm no, hạnh phúc.
- Đối với xã hội: đào tạo nên những con người lao động có đủ phẩm chất và năng lực xây dựng đất nước.
Câu 2: (3,5 điểm)
* Nội dung: (2 điểm)
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải đúng theo quy định của pháp luật.
- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Mọi người phải tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Nếu vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
* Liên hệ: HS kể được như: (1,5 điểm)
- Chữa bệnh bằng phù phép, gây hậu quả chết người
- Bắt người khi chưa có lệnh của pháp luật
- Tung tin bịa đặt nói xấu người khác
- Phê bình người có việc làm đúng ...
Câu 3: (2,5 điểm)
* Nội dung: (1 điểm)
Công dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
* Một số hành vi phạm như: (1,5 điểm)
- Vào nhà người khác khi không có ai ở nhà.
- Tự ý vào nhà người khác khi họ không đồng ý.
- Khám trái phép chỗ ở người khác
Câu 4: (1,5 điểm)
HS nói được: Em sẽ phản đối và phân tích cho bố mẹ hiểu: thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật (nghĩa là được quy định bằng văn bản luật). Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện thoại. Vì vậy, nếu bố (mẹ) làm vậy là vi phạm pháp luật và không tôn trọng quyền tự do của con cái.
File đính kèm:
- ĐỀ KIỂM TRA - KÌ II - L6.doc