I- Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than,sắt, a-pa-tít, dầu mỏ,khí tự nhiên.
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,.
+ HS khá,giỏi: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng tây bắc- đông nam, cánh cung.
II- Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ địa hình Việt Nam; lược đồ một số khoáng sản Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy-học:
5 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 5 - Tuần 1 đến 4 - Năm học 2013-2014 - Phan Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
+ HS khá giỏi: Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
+ Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với đường biển cong hình chữ S.
II- Đồ dùng dạy-học:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Quả Địa cầu.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ : kiểm tra sách vở
B. Bài mới : - GV nêu mục tiêu bài học.
1/ Vị trí địa lí và giới hạn
- Hướng dẫn HS quan sát H.1/66.
- Đất nước VN gồm những bộ phận nào?
Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?
- GV giới thiệu bán đảo Đông Dương gồm 3 nước:Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông nam Á.
- GV gọi 2 HS chỉ vị trí nước ta trên bản đồ.
- Gọi 2 HS chỉ vị trí nước ta trên quả Địa cầu.
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
2/ Hình dạng và diện tích
- Yêu cầu nhóm đọc SGK, quan sát H.2/67
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khỏang bao nhiêu km?
+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.- Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài 2: Địa hình và khoáng sản.
- Quan sát.- Trả lời,nhận xét.
+ đất liền, biển, đảo, quần đảo).
- 2 HS chỉ trên lược đồ.
+Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Chỉ bản đồ.
- Chỉ trên quả Địa cầu.
- Có vùng biển thông với đại dương nên thuận lợi giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
- Cho Hs làm việc theo nhóm đôi.
- ...hẹp ngang,chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với đường bờ biển cong như hình chữ S - (1650km)
- (chưa đến 50km)
- 330.000 km
-Nhóm trình bày dựa theo bảng số liệu
- Nước ta có diện tích đứng thứ ba của một số nước châu Á,
-Lắng nghe
-Ghi bài
TUẦN 2 Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013
ĐỊA LÍ: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I- Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than,sắt, a-pa-tít, dầu mỏ,khí tự nhiên..
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...
+ HS khá,giỏi: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng tây bắc- đông nam, cánh cung.
II- Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ địa hình Việt Nam; lược đồ một số khoáng sản Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Việt Nam - đất nước c/ ta.
+ Nêu và chỉ vị trí địa lí của nước ta trên lược đồ Việt Nam.
B. Bài mới : Địa hình và khoáng sản.
- Quan sát Lược đồ địa hình Việt nam,
theo các nội dung sau:
+ N 1,2: Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Những dãy núi nào có hướng TB - ĐN, những dãy núi nào có hình cánh cung.
+ N 3,4: Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta. Đồng bằng nước ta có đặc điểm gì?
- GV treo Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam và yêu cầu HS:
+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì?
+ Hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất ?
- Yêu cầu HS vừa chỉ lược đồ ở SGK vừa nêu khái quát về khoáng sản ở nước ta theo nhóm đôi.
- Qua bài học này,em cần ghi nhớ những gì?
-Tổ chức TC"Những nhà quản lí k/ sản tài ba".
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài, chỉ lại vị trí của các dãy núi, các mỏ khoáng sản trên lược đồ và chuẩn bị bài sau.
3 HS trả lời.
- thảo luận nhóm 4.
- Đ diện 4 nhóm lần lượt lên bảng.
- Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn
- Dãy hình cánh cung: Dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng: Đồng bằng Bắc Bộ, Đồng bằng duyên hải miền Trung, Đồng bằng
Nam Bộ.
- Trả lời.
-Chỉ trên lược đồ và nêu tên các khoáng sản. khoáng sản có nhiều nhất: Bô-xit, dầu mỏ, than
- HS nêu , lớp nhận xét nhận xét.
- Đọc ghi nhớ
- Tham gia trò chơi.
TUẦN 3 Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013
ĐỊA LÍ 5 KHÍ HẬU
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ lụt, hạn hán,...
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ, (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
* HS khá, giỏi: + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
II. Đồ dùng dạy học:- Bản đồ khí hậu Việt Nam , 8 lược đồ để học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Địa hình và khoáng sản.
- Nêu đặc điểm địa hình nước ta?
B. Bài mới : Khí hậu.
- HS quan sát quả địa cầu và H1 đọc SGK
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và tháng 7 trên bản đồ khí hậu Việt Nam
* GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
Giáo viên nêu kết luận.
- HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Cho HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở địa phương.
- Cho HS trả lời câu 1, 2 ở SGK.
-Liên hệ:Cần có thói quen quan tâm đến thời tiết và K/H để khỏi ảnh hưởng đến công việc.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Bài sau: Sông ngòi
- 3 em trả lời.
- Quan sát, thảo luận nhóm, trình bày.
- HS lên bảng chỉ và nêu: Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, có khí hậu nóng.
- Đặc điểm khí hậu ở nước ta: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
- Gọi 3 HS lên bảng chỉ.
- N xét, bổ sung.
- Lắng nghe
+ KH nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm.
+ Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn cụ thể là: có năm mưa lớn gây lũ lụt, có năm ít mưa gây hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.
- Trưng bày tranh ảnh.
- 2 HS đọc.
- Trả lời.
- Nghe.
TUẦN 4 Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn)và có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước , tôm cá, nguồn thủy điện,...
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên
bản đồ ( lược đồ ).
* HS khá giỏi: + Giải thích được vì sao sông ngòi ở miền Trunh ngắn và dốc.
+ Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Khí hậu
- Nêu đ/điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
- Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
B. Bài mới : Sông ngòi.
HĐ1: Nước ta có mạng lưới s/ngòi dày đặc.
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông .
+ Kể tên và chỉ trên H.1 vị trí vài con sông.
+ Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào ?
- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung .
* GV chốt ý.
HĐ 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
- Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không ? Tại sao ?
- Hãy nêu những ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất của n/dân ta ở mùa mưa và mùa khô.
- Tại sao sông ngòi nước ta có mức nước thay đổi theo mùa?
HĐ 3: Vai trò của sông ngòi.
- Sông ngòi nước ta có vai trò gì?
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam:
+ Vị trí 2 đ.bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly, và Trị An.
* GDKNS : - Tiết kiệm nước trong sinh hoạt, tuyên truyền không chặt phá rừng bừa bãi.
- Không đùa nghịch với nước lũ.
* PTTNTT: Phòng tránh bị đuối nước.
C. Củng cố, dặn dò:
* Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Vùng biển nước ta.
- 2 HS trả lời.
- Nghe.
- Quan sát H1 và trả lời.
- Nước ta có rất nhiều sông.
*Hs lên bảng chỉ kết hợp nêu tên các sông.
+ Miền Bắc: sông Hồng, Thái Bình, Đà.
+ Miền Trung: Sông Mã, Cả, Đà Rằng.
+ Miền Nam: Sông Tiền, Hậu, Đồng Nai.
-Sông ngòi miền Trung ít sông lớn, sông ngắn và dốc vì miền Trung hẹp ngang.
- HS đọc SGK, q.sát H.2, 3 .Nêu nhận xét.
- Mùa mưa: nước dâng nhanh chảy xiết, nước đục vì mang theo phù sa,có khi tràn ngập hai bờ, gây lũ lụt.
- Mùa khô: nước sông hạ thấp lòng sông cạn, trơ bãi cát hoặc sỏi đá.
- Ảnh hưởng tới giao thông, nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống của nhân dân.
- Sông ngòi nước ta có mức nước lên xuống theo mùa vì có mùa mưa và mùa khô.
- Trả lời.
+ Bồi đắp nên nhiều đ.bằng.+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt.+ Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông.+ Cung cấp nhiều tôm cá.
- Chỉ b.đồ.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng, sông Thái Bình bồi đắp nên.
+ Đồng bằng Nam Bộ do phù sa sông Tiền, sông Hậu và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
- HS chỉ vị trí các nhà máy, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
File đính kèm:
- phan binh(1).doc