Giáo án Địa lí lớp 12- THPT Triệu Sơn 2

Phần một

ĐỊA LÝ VIỆT NAM

Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.

- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.

- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

2. Kĩ năng:

- Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.

- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.

- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

3. Thái độ: Xác dịnh được tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của Đất nước.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bản đồ kinh tế Việt Nam.

- Một số hình ảnh, tư liệu, video.về các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực.

 

doc265 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2795 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lí lớp 12- THPT Triệu Sơn 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, xóa đói giảm nghèo... b) Tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước: - Từ năm 1990- 2005, GDP tăng liên tục với tốc độ bình quân hơn 7,2 %/ năm (Cao hơn so với khu vực châu á). - Những năm cuối thế kie XX, nhiều nước tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút mạnh, nền kinh tế nước ta vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Tốc độ tăng trưởng GDP theo khu vực kinh tế: + Nông nghiệp: tốc độ tăng trưởng khá nhanh. + Công nghiệp: tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. + Dịch vụ: tốc độ tăng trưởng chưa ổn định, năm 200 giảm, hiện nay đang có xu hướng tăng. c) Hạn chế: - Chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế đã được cải thiện hơn trước, do: + Tăng vốn đầu tư. + Tăng lao động. + Tăng năng suất. - Hạn chế, nền kinh tế chủ yếu vẫn tăng trưởng theo chiều rộng. + Tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng. + Chưa đảm bảo sự phát triển bền vững. + Hiệu quả kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh còn yếu. Giáo án số: Soạn ngày.............tháng..........năm 2009 Giảng ngày................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài : Chất lượng cuộc sống I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Biết được chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm tuổi thọ, bình quân thu nhập/ đầu người, giáo dục vàt thứ bậc về chỉ số phát triển con người Việt Nam trên thế giới. - Hiểu được một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống của người dân nước ta. - Thấy được sự phân hóa chất lượng cuộc sống hiện nay. 2. Kĩ năng: - Phân tích các bảng số liệu thống kê, các biểu đồ. 3. Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống con người trong quá trình phát triển. II. phương tiện dạy học: - Bảng 24.1 SGK (phóng to). - Một số tranh ảnh thể hiện chất lượng cuộc sống ở các vùng miền trên đất nước ta, một số nước trong khu vực và thế giới (nếu có). III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... B. Kiểm tra miệng: Câu 1: Khởi động: GV nói: Các em đã từng nghe nói về chất lượng cuộc sống. Vậy chất lượng cuộc sống là gì? - 2- 3 HS trả lời. GV nói: Chất lượng cuộc sống, phức tạp, nó được thể hiện qua hàng loạt các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người được đáp ứng đến mức cao nhất. Chất lượng cuộc sống được đo bằng những chỉ tiêu nào? Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam có đặc điểm gì? Chúng ta cần làm gì để không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và của bản thân mỗi chúng ta? Đó là những câu hỏi các em cần trả lời trong bài học hôm nay. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu chỉ số HDI và vị trí của Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới, HS làm việc theo cặp hoặc nhóm. Bước 1: - GV nói: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia, hàng năm chương trình phát triển của Liên hiệp quốc (UNDP) đưa ra bản báo cáo với một hệ thống các chỉ số, trong đó có chỉ số phát triển con người (HDI). Vậy chỉ số HDI là gì? nước ta đứng thứ bao nhiêu trên thế giới về chỉ số HDI? Muốn biết được điều này, các em hãy cùng làm bài tập trong phiếu học tập sau: - GV phát phiếu học tập cho HS Bước 2: - HS các nhóm làm việc và hoàn thành phiếu học tập. Bước 3: 1- 2 HS trình bày kết quả, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về thu nhập bình quân đầu người và xóa đói giảm nghèo ở nước ta: Bước 1: - HS dựa vào bảng 24.1, trả lời câu hỏi trang 92. - HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau: + Vì sao xóa đói giảm nghèo là vấn đề cấp thiết ở nước ta? + Nêu những thành tựu trong xóa đói giảm nghèo ở nước ta. + Giải thích vì sao đạt được những thành tựu đó. + Liên hệ thực tế địa phương về xóa đói giảm nghèo. Bước 2: HS trình bày. ? Vì sao có sự chênh lệch lớn về GDP/người giữa các vùng? (Do có sự khác nhau về phát triển kinh tế và quy mô dân số; ví dụ: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất nhưng dân số không quá đông nên GDP/người cao nhất....) Xóa đói giảm nghèo được quan tâm trong các chương trình mục tiêu quốc gia của Nhà nước, đặc biệt chương trình xóa đói giảm nghèo toàn diện tại các xã điểm,... Hoạt động 3: Tìm hiểu về giáo dục, văn hóa Hình thức: Cá nhân hoặc cặp. Bước 1: - Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, nêu những thành tựu trong phát triển giáo dục, văn hóa ở nước ta. - Dựa vào bảng 24.2, nhận xét về sự thay đổi số trường học, số học sinh của nước ta. Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Riêng học sinh tiểu học và THCS giai đoạn 2003- 2004 giảm do tỉ lệ sinh giảm giữa các dân tộc, các địa phương trong nước và với thế giới. - GV: Sự phát triển giáo dục, văn hóa có những bước tiến lớn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam, nhưng chất lượng còn có những hạn chế. ? Em hãy nêu những hạn chế trong phát triển giáo dục, văn hóa của nước ta. (Chất lượng giáo dục còn chưa cao, học còn nặng về lí thuyết, khả năng vận dụng còn yếu; chất lượng các khu phố; làng văn hóa còn hạn chế,...). - GV: Việc nâng cao chất lượng văn hóa, giáo dục là trách nhiệm của mỗi chúng ta. Hoạt động 4: Tìm hiểu về y tế và chăm sóc sức khỏe Hình thức: Cả lớp. ? Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, nêu những thành tựu về y tế và chăm sóc sức khỏe của người dân nước ta. ? Phân tích bảng 24.3 và nêu nhận xét. Hoạt động 5: Tìm hiểu phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư: Hình thức: Cả lớp. ? Dựa vào SGK, nêu các hướng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta. - Vì sao cần phải đảm bảo công bằng xã hội, tạo việc làm, nâng cao dân trí, bảo vệ môi trường trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống? 1) Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới: (Xem phần phụ lục). 2) Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống: a) Về thu nhập bình quân đầu người và xóa đói giảm nghèo: * Thu nhập bình quân đầu người: - Có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng. - Chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao và thu nhập thấp, giữa vùng cao nhất và vùng thấp nhất còn quá lớn. * Xóa đói giảm nghèo: - Được đảng và Nhà nước rất quan tâm. - Thành tựu to lớn: + Tỉ lệ nghèo đói không ngừng giảm. + Ngưỡng nghèo không ngừng tăng do mức sống chung của dân cư tăng rõ rệt. b) Về giáo dục, văn hóa: - Tỉ lệ biết chữ của người lớn cao, 90,3%. - Mạng lưới trường học phát triển rộng khắp, số trường học các cấp tăng nhanh, số học sinh tăng nhanh. - Các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp tăng nhanh. - Việc học tập được cải thiện đáng kể. - Hệ thống thư viện công cộng phát triển rộng khắp. - Việc trao đổi văn hóa, nghệ thuật... phát triển mạnh. c) Về y tế và chăm sóc sức khỏe: - Y tế phát triển nhanh về số lượng và chất lượng. - Số bác sĩ, y sĩ tăng nhanh. - Thường xuyên thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như phòng chống sốt rét, sốt xuất huyết,... 3) Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống cảu dân cư: IV. Đánh giá: 1) Trắc nghiệm: Câu 1: Tiêu chí nào không thuộc chỉ số phát triển con người? A. GDP bình quân theo đầu người. B. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn. C. Tỉ lệ người lớn biết chữ và tổng tỉ lệ nhập học. D. Tuổi thọ bình quân. Câu 2: ở nước ta vấn đề xóa đói giảm nghèo được gắn liền với: A. Việc đẩy mạnh kế hoạch hóa dân số. B. Sự phân bó lại dân cư giữa các vùng trên cả nước. C. Sự phát triển giáo dục, y tế, văn hóa. D. Việc đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế và đảm bảo công bằng xã hội. Câu 3: So sánh các nước thuộc nhóm có chỉ số HDI trung bình, tỉ lệ người lớn biết chữ của nước ta thuộc loại nào? A. Thấp. C. Tương đối cao. B. Cao. D. Rất cao Câu 4: Số giường bệnh/1 vạn dân của năm 2005 ít hơn năm 2001 nói lên điều gì? A. Có cơ sở vật chất của ngành y ngày càng xuống cấp. B. Nhà nước ít chú trọng đến phát triển mạng lưới y tế. C. Số dân tăng nhanh hơn khả năng đáp ứng về y tế. D. Số bệnh nhân ngày càng tăng nhanh. V. Hoạt động nối tiếp: - Làm câu 2, 3 trang 95 vào vở. - Chuẩn bị thước kẻ, bút chì màu, máy tính,.. để tiết sau làm bài thực hành. VI. Phụ lục: Phiếu học tập của hoạt động 1: a) Cho biết chỉ số phát triển con người được tổng hợp từ những yếu tố nào? b) Lập bảng thống kê về xếp hạng HDI, GDP/người và khoảng cách giữa hai bậc xếp hạng HDI, GDP/ người của nước ta trên thế giới trong hai năm 1999, 2005. c) Nhận xét thứ bậc của nước ta trên thế giới về HDI và GDP/người. d) Giải thích vì sao xếp hạng HDI của nước ta lượng cao hơn xếp hạng về GDP/người? Thông tin phản hồi phiếu học tập của hoạt động 1: a) Chỉ số phát triển con người được tổng hợp từ 3 yếu tố: GDP/người, chỉ số giáo dục, tuổi thọ bình quân. b) Lập bảng thống kê: Năm Xếp hạng HDI Xếp hạng GDP/người Khoảng cách giữa hai bậc xếp hạng 1999 110 133 23 2005 109 118 9 c) Nhận xét: - Xếp hạng HDI luôn cao hơn xếp hạng GDP/người. - Thứ bậc HDI và GDP/người của nước ta đều tăng, thứ bậc GDP/người tăng nhanh hơn thứ bậc HDI. d) Giải thích: Do nước ta đạt được những thành tựu nổi bật về phát triển giáo dục và y tế.

File đính kèm:

  • docGiao An Dia Li 12 Co Ban.doc
Giáo án liên quan