I.MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long.
2. Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ, nhận xét cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh
3. Thái độ:
- Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA:
1.Học sinh: bút viết, com pa, máy tính bỏ túi, thước kẻ
2.Giáo viên: Giáo án,đề kiểm tra
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3144 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 9 tiết 43: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn:20 /02/2014
Tiết 43 Ngày KT: 27 /02/2014
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long.
2. Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ, nhận xét cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh
3. Thái độ:
- Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA:
1.Học sinh: bút viết, com pa, máy tính bỏ túi, thước kẻ
2.Giáo viên: Giáo án,đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VDST
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Vùng Đông Nam Bộ
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, đặc điểm dân cư – xã hội, đặc điểm phát triển kinh tế ( nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) của vùng Đông Nam Bộ
Thể hiện cơ cấu kinh tế
của Thành phố Hồ Chí Minh trên biểu đồ
Số câu 6
4,0đ =
40 % TSĐ
Câu số 1,2,3,4,6
2,0 đ = 50 %
Câu số 3
2.0 đ = 50 %
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Số câu 1
1,0 đ =
10 % TSĐ
Câu số 1
1, 0đ = 100%
3. Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Biết được nơi phân bố các ngành sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
Hiểu được Đồng bằng Sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước
Số câu 2
5,0đ =
50 % TSĐ
Câu số 5
1, 0đ = 20%
Câu số 2
4, 0đ = 80%
Tổng số câu: 9
TSĐ:10 đ =100%TSĐ
Số câu: 7
4,0đ
40%TSĐ
Số câu: 1
4,0đ
40%TSĐ
Số câu: 1
2,0đ
20%TSĐ
ĐỀ KIỂM TRA
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
A. Em hãy khoanh tròn câu trả lời đúng :
1. Độ cao địa hình của vùng Đông Nam Bộ:
a.Giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam b.Có nhiều vùng trũng thấp.
c. Cao ở phía Bắc, thấp ở phía Tây d. Là vùng đồng bằng rộng lớn.
2.Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước là đặc điểm của vùng kinh tế:
a. Đồng bằng sông Hồng b. Đông Nam Bộ c. Bắc Trung Bộ d. Đồng bằng Sông Cửu Long
3. Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất về:
a. Sản xuất công nghiệp b. Nguồn đầu tư trong nước.
c. Nguồn đầu tư nước ngoài d. Xuất khẩu gạo
4. Đặc điểm nổi bật của ngành nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ là:
a. Sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm. b. Ngành chăn nuôi gia súc phát triển mạnh.
c. Chú trọng đầu tư nuôi trồng thủy sản. d. Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta.
B. Nối ý:
5. Nối ý ở cột A với ý cột B sao cho phù hợp: Nơi phân bố các ngành sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
Sản xuất nông nghiệp
Phân bố
Đáp án (C)
1. Lúa
2. Nghề nuôi vịt
3. Thủy sản
4. Rừng ngập mặn
a. Ven biển và trên bán đảo Cà Mau
b. Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp
c. Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long
d.Kiên Giang, Cà Mau, An Giang .
1 nối với…..
2 nối với…..
3 nối với…..
4 nối với …..
C. Điền từ:
6. Điền từ còn thiếu vào dấu (…) trong các câu sau:Tình hình phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ:
a.Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng …….. nhất trong GDP của vùng.
b.Cơ cấu sản xuất ………………………, đa dạng.
c.Một số ngành ……………….quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
d.Các trung tâm công nghiệp lớn: ………………………………………., Biên Hòa, Vũng Tàu.
II.Tự luận (7 điểm).
Câu 1(1 điểm): Trình bày vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Câu 2(4 điểm): Đồng bằng Sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
Câu 3 (2 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%)
Tổng số
Nông, lâm , ngư nghiệp
Công nghiêp – xây dựng
Dịch vụ
100,0
1,7
46,7
51,6
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I.Trắc nghiệm khách quan:3.0 điểm
A. Khoanh tròn 1 đáp án đúng = 0,25 điểm
1a 2b 3c 4d
B.Nối ý : nối 1 ý đúng = 0,25 điểm
1b 2c 3d 4a
C. Điền từ: điền đúng 1 từ = 0,25 điểm
a. lớn , b. Cân đối, c. công nghiệp, d. Thành phố Hồ Chí Minh.
II. Tự luận:7.0 điểm
Câu 1: (1.0 đ) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Bao gồm: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
- Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam quan trọng không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước.
Câu 2:(4.0 đ) Đồng bằng SCL có những điều kiện thuận lợi để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước:( 0,25 điểm/ 1 ý)
- Điều kiện tự nhiên:
+ Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta với diện tích gần 4 triệu ha, đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha, đất phèn đất mặn chiếm 2,5 triệu ha. Địa hình thấp và bằng phẳng, đất đai phì nhiêu màu mỡ quy mô lớn.
+ Khí hậu cận xích đạo đẩy mạnh sản xuất LTTP cho năng suất cao, có thể sản xuất 3 vụ lúa mỗi năm.
+ Sông ngòi, kênh rạch dày đặc tạo tiềm năng cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước cải tạo đất phèn, đất mặn, thuận lợi cho đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
+ Rừng ngập mặn có diện tích lớn, trong rừng giàu nguồn lợi động thực vật có giá trị cung cấp thực phẩm.
+ Biển và hải đảo: Có nguồn hải sản cá, tôm ...phong phú. Biển ấm áp quanh năm, trữ lượng hải sản lớn, có ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng lúa và nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
+ Hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
Câu 3:( 2.0 đ)
- Vẽ biểu đồ chính xác, đầy đủ,thẩm mỹ ( 1,5 đ)
- Nhận xét ( 0,5đ)
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
1. Sau khi kiểm tra tại khối 9 lớp 9A1, 9A2, 9A3, 9A4. 9A5, 9A6 kết quả đạt được như sau:
LỚP
SS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9A1
9A2
9A3
9A4
9A5
9A6
Tổng
2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra:
XẾP LOẠI
TỔNG SỐ HS
TỶ LỆ (%)
GiỎI (9 - 10)
KHÁ (7 - 8)
TRUNG BÌNH (5 - 6)
YẾU, KÉM (< 5 )
File đính kèm:
- Dia 9 tuan 26 tiet 43.doc