Giáo án Địa Lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Duy Nam

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng :

 1/ Về kiến Thức

 - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc : VN có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.

 - Biết được dân tộc kinh có dân số đông nhất, các dân tộc có trình độ phát triển KT khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc

 - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

 2/ Về kĩ Năng

 - Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần DT

 - Nhận biết được các dân tộc qua quan sát tranh ảnh về trang phục, về nét văn hoá

 3/ Về thái độ

Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Phản hồi, lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ2).

 - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng (HĐ1, HĐ2).

 - Tìm kiếm và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2).

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

 Động não, Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại gợi mở, trình bày 1 phút, thuyết giảng tích cực, thu thập thông tin.

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Bản đồ dân cư Việt Nam

 - Bộ tranh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Khám phá: (1') Động não

 - GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu những hiểu biết của bản thân về cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam ?

 - HS trả lời, GV dẫn dắt HS đi vào bài mới

 

doc155 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Duy Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản biển * HS làm việc cá nhân - Bước 1: Dựa vào lược đồ H 39.2 kết hợp H 39.1 SGK sgk và kiến thức đã học hãy : + Kể tên một số khoáng sản ở vùng biển nước ta ? chúng phân bố ở đâu? + Nghề làm muối phát triển mạnh ở vùng nào? Tại sao? + Trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta? - Bước 2: HS phát biểu kết hợp chỉ bản đồ - Bước 3: GV chuẩn kiến thức GV mở rộng: Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm 1986, từ đó sản lượng dầu liện tục tăng qua các năm. Cụ thể: Sản lượng dầu thô khai thác (đơn vị: triệu tấn) Năm 1999 2000 2001 2002 Dầu thô KT 15,2 16,2 16,8 16,9 GV : liên hệ nhà máy lọc dầu Dung Quất chính thức đưa vào hoạt động vào ngày 22/2/ 2009 GV : Chuyển ý : Nằm trong khu vực gần trung tâm ĐNÁ, vị trí cầu nối giữa đất liền và hải đảo, nằm gần con đường GT hàng hải quốc tế quan trọng -> Vậy để biết được ngành GTVT biển nước ta phát triển như thế nào chúng ta tiếp tục tìm hiểu qua mục 4 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu ngành GTVT biển * Bài tập suy nghĩ nhanh theo nhóm (động não nhóm) - Bước 1: GV đặt CH: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành GTVT biển ở nước ta ? - Bước 2: GV chỉ định 1 HS viết lên bảng các ý kiến đã được trình bày. - Bước 3: GV tóm tắt các ý kiến và chuẩn kiến thức. * Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ - Bước 1: HS dựa vào H 39.9 sgk, bản đồ GTVT VN, atlat (trang 18) kết hợp kiến thức đã học: + xác định trên bản đồ các cảng biển và các tuyến GT đường biển ở nước ta ? + Cho biết tình hình phát triển ngành GTVT biển ở nước ta ? + Việc phát triển ngành GT VT biển có ý nghĩa như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta ? + phương hướng phát triển của ngành vận tải biển? - Bước 2: GV trao đổi theo cặp - Bước 3: Đại diện 1 số cặp phát biểu, kết hợp chỉ bản đồ - Bước 4: GV chuẩn kiến thức. GV : Chuyển ý : Việc khai thác quá mức và bừa bãi đang làm cho nguồn tài nguyên biển đang ngày càng cạn kiệt, ô nhiểm MT biển có xu hướng ngày càng gia tăng . Vậy để biết được thực trạng nguồn tài nguyên và MT biển nước ta NTN ? cần có những giải pháp gì để khắc phục? chúng ta cùng tìm hiểu qua mục III. Hoạt động 3: Tìm hiểu bảo vệ tài nguyên mổi trường biển -đảo. * Thảo luận nhóm / kĩ thuật khăn trải bàn ( 8’) GV cho HS biết thực trạng tài nguyên, MT biển ở nước ta hiện nay: - S rừng ngập mặn giảm: VN là 1 trong những quốc gia có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất thế giới. tuy nhiên S rừng ngập mặn không ngừng giảm: +năm 40 của thế kỉ XX: 450.000 ha. + năm 1962: 290.000 ha. + năm 1983: 252.000 ha. + năm 1986: 190.000 ha. - Trong khoảng 30 năm trở lại đây, S rạn san hô vùng cát bà- hạ long mất đi khoảng 30%. - Sản lượng đánh bắt hàng năm giảm. - Một số hải sản có nguy cơ tuyệt chủng (đồi mồi, hải sâm, bào ngư..) - Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: CH: Dựa vào kênh chữ SGK, tranh ảnh kết hợp vốn hiểu biết thực tế: Cho biết những nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiểm môi trường biển - đảo ? + Sự giảm sút tài nguyên, môi trường biển-đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì? + Để bảo vệ nguồn tài nguyên, môi trường biển - đảo cần phải có những giải pháp nào? - Bước 2: HS thảo luận nhóm - Bước 3: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức * HS làm việc cá nhân CH: Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết những phương hướng chính để bảo vêh tài nguyên, môi trường biển - đảo? GV: giới thiệu cho HS biết được: VN đã tham gia một số công ước quốc tế liên quan đến bảo vệ môi trường biển: - Công ước của Liên Hợp Quốc về luật biển năm 1982. - Công ước Marpol về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển gây ra. - Công ước Đa dạng sinh học - Bản thân mỗi chúng ta cần phải làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên và MT biển- đảo? 3/ Khai thác và chế biến khoáng sản biển - Vùng biển nước ta có nhiều khoáng sản : Dầu mỏ, khí đốt, ti tan và cát trắng... - Nghề làm muối phát triển từ Bắc vào Nam đặc biệt ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ . - Dầu khí là ngành KT mũi nhọn, chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. + Xu hướng: PT hóa dầu -> chất dẻo tổng hợp, cao su tổng hợp, điện, phân bón, công nghệ cao về dầu khí. 4 / Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển . - Nước ta nằm gần tuyến đường GT hàng hải quốc, đường bờ biển dài dọc theo bờ biển có nhiều vũng vịnh kín, sâu thuận lợi cho xây dựng các cảng biển. - GVVT biển phát triển nhanh và ngày càng hiện đại. - Phương hướng phát triển: Phát trienr đồng bộ và hiện đại hóa hệ thống cảng biển, phát triển đội tàu biển, phát triển toàn diện dịch vụ hàng hải. III/ Bảo vệ tài nguyên môi trường biển -đảo 1/ Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiểm môi trường biển đảo - Tài nguyênvà môi trường biển có sự giảm sút nghiêm trọng (Rừng ngập mặn, nguồn lợi hải sản). - Ô nhiễm môi trường biển - đảocó xu hướng gia tăng rõ rệt => làm suy giảm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu tới các khu du lịch biển. 2/ Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo - VN đã tham gia cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ MT biển - đảo. - Có kế hoạch khai thác hợp lí , khai thác đi đôi với bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên. - Phòng chống ô nhiễm biển. 3. Thực hành / luyện tập Sơ đồ tư duy 1 HS : Hoàn thành kiến thức vào sơ đồ Các ngành kinh tế biển 1 . 2 . 3 . 4 . 1 HS trình bày về hiện trạng tài nguyên, môi trường biển – đảo, nguyên nhân và hậu quả bằng sơ đồ tư duy. 4. Vận dụng: Thu thập thông tin. Thu thập thông tin (bài viết, số liệu, hình ảnh) về sự suy giảm tài nguyên biển và ô nhiễm môi trường biển ở nước ta. Dặn dò : - Về nhà học bài , làm BT 1,2,3 sgk - Ôn lại các kiến thức đã học về biển đảo , tiết sau thực hành. Tuần : 29 Ngày soạn : 30 /3/2014 Tiết : 46 Ngày dạy : 31 /3/2014 Bài 40 : Thực hành ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài thực hành, HS có khả năng: 1. Kiến thức : - Biết và đánh giá được tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ. - Biết được tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta giai đoạn 1999- 2002. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế của các đảo, quần đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Thu thập và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2) - Đảm nhận trách nhiệm (HĐ1) - Giao tiếp, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, hợp tác khi làm việc theo nhóm ( HĐ2). - Thể hiện sự tự tin . (HĐ2). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: thảo luận nhóm; HS làm việc cá nhân; bản đồ tư duy. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ biển , đảo VN - Bảng 40.1 sgk phóng to - Hình 40.1 sgk phóng to V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Khám phá: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành. 2. Kết nối: Các hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1 * Thảo luận nhóm - Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Dựa vào bảng 40.1 kết hợp với kiến thức đã học và bản đồ biển – đảo VN hoàn thành kiến thức vào bảng sau: Bài tập 1 : Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ . Các hoạt động Các đảo có điều kiện thích hợp Đảo có ĐK thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành KT biển 1 Nông, lâm nghiệp Cát Bà, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quốc, Phú Quý Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo 2 Ngư nghiệp Cô Tô, Cái Bầu, Cát Bà,Cù Lao Chàm, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo, Hòn Khoai,Thổ chu, Hòn Rái, Phú Quốc 3 Du lịch Các đảo trong Vịnh Hạ Long, và Vịnh Nha Trang, Cát bà, Côn Đảo, Phú Quốc.. 4 Dịch vụ biển Cái Bầu, Cát Bà, Trà Bản, Phú Quý, Côn Đảo, Hòn Khoai,Thổ Chu, Phú Quốc - Bước 2: GV trao đổi theo cặp - Bước 3: Đại diện 1 số cặp phát biểu, kết hợp chỉ bản đồ - Bước 4: GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài tập 2  * HS làm việc cá nhân CH : Quan sát H 40.1 hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta ? - Từ đó rút ra nhận xét về tình hình phát triển các ngành CN chế biến dầu khí ở nước ta ? ( Từ năm 1999 đến năm 2003 : các hoạt động khai thác, XK dầu thô đều tăng qua các năm. Năm 2003 khai thác dầu thô đạt 17,5 triệu tấn, XK dầu thô đạt 17,7 triệu tấn. Trong khi xuất khẩu dầu thô, nước ta phải nhập lượng xăng dầu ngày càng tăng . Điều đó chứng tỏ ngành CB dầu khí ở nước ta chưa phát triển) HS : Cho biết hoạt động của ngành dầu khí ở nước ta hiện nay có gì thay đổi không ? vì sao ?( Hoạt động của ngành dầu khí ở nước ta đang có sự thay đổi - > Sản lượng dầu thô xuất khẩu sẻ giảm dần ( hoặc không còn ) vì chúng ta đã và đang xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất ( Quảng Ngãi). phân xưởng đầu tiên đã đi vào hoạt động ngày 22/ 2/2009) 2. Bài tập 2 : - Từ năm 1999 đến năm 2002 : các hoạt động khai thác, XK dầu thô đều tăng qua các năm. Năm 2003 khai thác dầu thô đạt 17,5 triệu tấn, XK dầu thô đạt 17,7 triệu tấn. - Trong khi xuất khẩu dầu thô, nước ta phải nhập lượng xăng dầu ngày càng tăng . Điều đó chứng tỏ ngành CB dầu khí ở nước ta chưa phát triển 3. Thực hành / luyện tập : GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài thực hành. 4. Vận dụng : Thu thập thông tin : HS thu thập thông tin ( bài viết, tranh ảnh, số liệu về tình tình khai thác và chế biến dầu khí ở nước ta hiện nay. Dặn dò : Về nhà tìm hiểu trước bài 41 { Một số đặc điểm về tự nhiên, KT-XH ở địa phương ( tỉnh Đăk Lăk) } .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an dia ly 9.doc