Giáo án địa lí 6 tiết 34: Ôn tập học kì II

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:

1. Kiến thức:

- Nhằm cũng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho học sinh trong chương trình học kì II

- Hướng dần học sinh vào những phần kiến thức trọng tâm của chương trình để học sinh có kiến thức vững chắc bước vào kì thi học kỳ II

2. Kĩ năng:

 Đọc biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh

3. Thái độ:

 Giúp học sinh hiểu biết thêm về thực tế

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các đới khí hậu

 2. Học sinh: sgk, vở ghi

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3801 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 6 tiết 34: Ôn tập học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngan, titan, crôm… thuộc loại khoáng sản nào? a. Năng lượng b. Kim loại đen c. Kim loại màu d. Phi kim loại Câu 2: Khoáng sản nội sinh và khoáng sản ngoại sinh khác nhau ở đặc điểm: a. Thời gian hình thành b. Nguồn gốc hình thành c. Công dụng khoáng sản d. Vị trí phân bố khoáng sản Câu 3: Thành phần của không khí bao gồm: a. Khí Nitơ, Oxi, hơi nước và các khí khác b. Khí Nitơ và Oxi c. Khí Oxi và Cacbonic d. Khí Oxi, hơi nước và Cacbonic Câu 4: Trong tầng đối lưu không khí tập trung tới: a. 60 % b. 70% c. 80 % d. 90% Câu 5: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí các vùng vĩ độ cao do: a. Vĩ độ địa lí b. Độ cao c. Vị trí gần hay xa biển d. Nhiệt độ Câu 6: Đơn vị đo khí áp là: a. Khí áp kế b. Mm thủy ngân c. mm d. Ampe kế Câu 7: Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là: a. Gió tín phong, gió tây ôn đới, gió phơn tây nam b. Gió tín phong, gió tây ôn đới, gió đông cực c. Gió tín phong, gió đất, gió biển d. Gió Đông cực, gió địa phương, gió tây ôn đới Câu 8: Đới khí hậu có lượng mưa lớn nhất trên Trái Đất là: a. Hàn đới b. Ôn đới c. Nhiệt đới d. Cận nhiệt Câu 9: Không khí có độ ẩm vì: a. Không khí bão hòa hơi nước b. Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định c. Do hơi nước tiếp xúc với khối khí lạnh d. Do không khí chứa nhiều khí nitơ Câu 10: Trên trái đất có bao nhiêu đới khí hậu chính? a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 Câu 11: Hệ thống sông gồm có: a. Sông chính và phụ lưu b. Sông chính và chi lưu c. Sông chính, phụ lưu, chi lưu d. Sông chính và lưu vực Câu 12: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là: a. 34 %o b. 35 %o c. 36 %o d. 37 %o Câu 13: Nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau : a. Tuỳ thuộc vào nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ b. Do nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá c. Các biển và đại dương có diện tích khác nhau d. Độ bốc hơi khác nhau Câu 14: Hai thành phần chính của đất là: a. Thành phần khoáng và thành phần hữu cơ b. Thành phần khoáng và thành phần vô cơ c. Thành phần khoáng, chất mùn d. Chất vô cơ và hữu cơ Câu 15: Các nhân tố hình thành đất bao gồm: a. Đá mẹ, sinh vật, con người b. Đá mẹ, sinh vật, khí hậu, con người, thời gian c. Đá mẹ, sinh vật, khí hậu d. Đá mẹ, địa hình, khí hậu Câu 16: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất: a. Khí hậu, địa hình, đất, con người b. Hướng sườn, khí hậu, nước, con người c. Địa hính, vị trí, mưa, đất d. Đất, khí hậu, thực vật, động vật Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án b b a d a a b c b b c b a a b a Điền vào chỗ trống trong các câu sau những từ thích hợp để trở thành câu đúng Câu 17: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần (a) .......................... sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành (b) .................. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục (c) ..............................., làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành (d) ...................... Đáp án: (a) hơi nước (b) mây (c) ngưng tụ (d) mưa Câu 18: Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố (a) ………….... từ xích đạo về (b) ………....... Mưa nhiều nhất ở vùng (c) …………......, mưa ít nhất là hai vùng (d) …………........ Đáp án: (a) không đều (b) cực (c) xích đạo (d) cực Bắc và Nam Câu 19: Hãy nối ý ở cột (A) khối khí với ý ở cột (B) hình thành và tính chất sao cho đúng: (A) Khối khí (B) Hình thành và tính chất Nối A với B 1. Khối khí nóng a. Hình thành trên ở vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp 1 nối với ... 2. Khối khí lạnh b. Hình thành trên biển, đại dương, có độ ẩm lớn 2 nối với ... 3. Khối khí lục địa c. Hình thành trên các vùng vĩ thấp, nhiệt độ tương đối cao 3 nối với ... 4. Khối khí đại dương d. Hình thành ở các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô 4 nối với ... Đáp án: 1c, 2a, 3d, 4b Câu 20: Hãy nối ý ở cột (A) hiện tượng với ý ở cột (B) nguyên nhân sao cho đúng: A (Hiện tượng) B (Nguyên nhân) Nối A với B 1. Sóng thần a. Chủ yếu là do gió 1 nối với ... 2. Dòng biển b. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời 2 nối với ... 3. Sóng biển c. Động đất ngầm dưới đáy biển 3 nối với ... 4.Thủy triều d. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất 4 nối với ... Đáp án: 1c, 2d, 3a, 4b II. Tự luận: Câu 1: Nêu các khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh - Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng - Mỏ khoáng sản là những nơi tập trung khoáng sản - Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực - Các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực Câu 2: Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Nêu vị trí và đặc điểm chính của mỗi tầng? Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển. - Tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16 km, tầng này tập trung tới 90% không khí + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,60C) + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng - Tầng bình lưu: + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80 km. + Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Các tầng cao: Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, không khí các tầng này cực loãng Câu 3: Khí áp là gì? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất? - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân - Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam) Câu 4: Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? - Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn - Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương, trong nhiều năm Câu 5: Vì sao không khí có độ ẩm? Mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm như thế nào? - Vì không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm. - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí: Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (độ ẩm càng cao) Câu 6: Trình bày giới hạn và đặc điểm 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất?  - Đới nóng (hay nhiệt đới) + Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. + Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tín phong. Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến 2000 mm - Hai đới ôn hoà (hay ôn đới) + Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam + Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500 mm đến 1000 mm - Hai đới lạnh (hàn đới) + Giới hạn: Từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam + Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh và có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Đông cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500 mm Câu 7: Trình bày các khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng? Nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông? - Sông: Là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa - Lưu vực sông: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông - Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông - Lưu lượng: Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ - Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước chảy (thủy chế)của sông: + Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cấp nước => thủy chế tương đối đơn giản + Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cấp nước khác nhau => thủy chế phức tạp Câu 8: Hồ là gì? Phân loại hồ căn cứ vào tính chất của nước và nguồn gốc hình thành? - Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền - Phân loại hồ: + Căn cứ vào tính chất của nước: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt + Căn cứ vào nguồn gốc hình thành: Hồ vết tích của các khúc sông, hồ băng hà, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo… Câu 9: Trình bày hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) của các vùng bờ tiếp cận với chúng? - Các dòng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao - Các dòng biển lạnh thường chảy từ các vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp - Các vùng ven biển, nơi có dòng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua Câu 10: Vẽ các đai khí áp,các loại gió và các đới khí hậu trên Trái Đất? ( Hình 50, hình 51, hình 58 sgk) Câu 11: Bài tập tính lượng mưa theo ngày, tháng, năm Dựa vào bảng số liệu dưới đây: (Lượng mưa: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TP. Hồ Chí Minh 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25 a. Hãy tính tổng lượng mưa trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh? (1026mm) b. Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10) ở Thành phố Hồ Chí Minh? (863mm) c. Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4) ở Thành phố Hồ Chí Minh? (163mm) 4. Đánh giá: Giáo viên hệ thống lại kiến thức, ghi điểm cho học sinh tích cực trả lời trong tiết ôn tập, nhắc nhở học sinh chưa tích cực. 5. Hoạt động nối tiếp: Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập giờ tốt để chuẩn bị thi học kì II đạt kết quả cao. IV. PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............

File đính kèm:

  • doctiet 34 tuan 34 dia li lop 6.doc
Giáo án liên quan