I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.
2.Kỹ năng:
- Biết cách nhận xét tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: than, dầu, điện, thép.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Giao tiếp: Lắng nghe, phản hồi ý kiến với bạn; trình bày suy nghĩ về sự thay đổi
- Tư duy
- Làm chủ bản thân: quản lý thời gian trao đổi nhóm, thực hiện nhiệm vụ được phân công
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC
HS chuẩn bị máy tính, bút chì, bút màu
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 9592 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Bài 34: Thực hành - Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG DỰ GIỜ SỐ 04
Tên bài:
Bài 34: THỰC HÀNH - VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP THẾ GIỚI
Sinh viên lên lớp giảng dạy. Hồ Văn Thời
Giáo viên hướng dẫn: Cô giáo Hoàng Thị Hồng Hà Bộ môn: Địa Lý
Tiết (theo chương trình). 40 Tại lớp: 10B1
Phòng học: 9 Ngày : 24/02/2011
Giáo sinh thực tập giảng dạy : Mai Văn Hoan
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.
2.Kỹ năng:
- Biết cách nhận xét tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: than, dầu, điện, thép.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Giao tiếp: Lắng nghe, phản hồi ý kiến với bạn; trình bày suy nghĩ về sự thay đổi
- Tư duy
- Làm chủ bản thân: quản lý thời gian trao đổi nhóm, thực hiện nhiệm vụ được phân công
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC
HS chuẩn bị máy tính, bút chì, bút màu
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: (10 phút).
1. Nêu khái niệm, đặc điểm, quy mô của điểm CN, khu CN?
2. Nêu khái niệm, đặc điểm, quy mô của TTCN, v ùng CN?
1. Định hướng: Giới thiệu bài mới
- Trọng tâm: Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét.
- Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, khảo sát, trực quan, bảng số liệu.
2. Bài mới.
Mở bài: GV nêu yêu cầu HS phải hoàn thành trong giờ học. GV nói rõ cách thức tiến hành: trước hết xử lý số liệu, lấy năm 1950 = 100%. % năm tiếp theo = GT năm đó x 100/ số liệu năm 1950.
HĐ 1: Nhóm(25 phút)
Bước 1: Mỗi nhóm tính một dãy số liệu(7 phút)
- Nhóm 1 tính tốc độ tăng trưởng của than.
- Nhóm 2 tính tốc độ tăng trưởng của dầu.
- Nhóm 3 tính tốc độ tăng trưởng của điện.
- Nhóm 4 tính tốc độ tăng trưởng của thép.
Bước 2: - Các nhóm lên điền kết quả đã tính vào bảng kẻ sẵn ở trên bảng.
- HS ghi kết quả vào vở.
Sản phẩm
1950
1960
1970
1980
1990
2002
Than
100
143
161
207
186
291
Dầu
100
201
447
586
637
746
Điện
100
238
513
823
1224
1535
Thép
100
183
314
361
407
460
HĐ 2: Cá nhân
Bước 1: (7 phút)
- Vẽ biểu đồ đường, cùng một vị trí xuất phát.
- HS vẽ biểu đồ vào vở
- Dựa vào biểu đồ nêu nhận xét.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức(11 phút)
- Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: năng lượng và luyện kim.
+ Than: Năng lượng truyền thống, trong vòng 50 năm tăng trưởng khá đều, đến nay có chững lại do tìm được các nguồn năng lượng khác thay thế.
+ Dầu mở: Do có những ưu điểm như khả năng sinh nhiệt, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu nên có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, trung bình năm là 14,3%.
+ Điện: Ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển nhanh, trung bình năm là 33% và ngày càng tăng trưởng cao.
+ Thép: Là sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và đời sống. Tốc độ tăng trưởng khá đều, trung bình năm là 9%.
IV. ĐÁNH GIÁ, CỦNG CỐ: (10phút)
Giáo viên đánh giá hoạt động của từng nhóm, khen và động viên nhóm có hoạt động tốt.
Cho HS nêu lại cách thực hiện tính % từ một bảng số liệu, cách vẽ và nhận xét từ bảng số liệu.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Đọc và tìm hiểu về vai trò, đặc điểm của ngành dịch vụ.
NHẬN XÉT
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập ký tên
Hoàng Thị Hồng Hà Mai Văn Hoan
File đính kèm:
- DE CUONG DU GIO SO 04 - TT - THOI KHUYEN.doc