Môn : Đạo đức
Tên bài dạy : Gọn gàng , sạch sẽ .
I / Mục tiêu yêu cầu
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ .
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ .
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , đầu tóc, quần áo gọn gàng , sạch sẽ .
II/ Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập đạo đức L1 , Bài hát rửa mặt như mèo .
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 3 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghi vào bảng những tiếng HS đưa ra tương tự G cho HS lần lược ghép hết các chữ ở cột dọc và cột ngang
Gv trong tiếng ghép đuợc thì các chữ ở cột dọc đứng vị trí nào ?
Các chữ ở cột ngang đứng ở vị trí
nào ?
Gv nếu ra ghép dòng ngang đứng trước có được không ?
Gv chỉ bảng
Gv gắn bảng ôn
Gv yêu cầu HS kết hợp với dấu thanh lần lược với các tiếng để có nghĩa
Gv điền các tiếng vào bảng
Gv giúp HS phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấuthanh
Gv chỉnh sửa phát âm cho HS
c. Đọc từ ngữ ứng dụng :
- Gv giải nghỉa từ ngữ ứng dụng : lò , cò ,
- Gv chỉnh sửa phát âm cho HS
d. Tập viết từ ứng dụng :
- GV viềt mẫu lên bảng lớp :lá cờ , vơ cỏ . Vừa viết ,vừa lưu ý HS cách viết nói giữa các chữ và vị trí của dấu thanh
- Gv cho HS nhận 1 số bài viết của bạn
- Gv chỉnh sửa chữa viết vị trí dấu thanh cho HS .
TIẾT 2 :
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- Luyện đọc lại các âm ở tiết trước :
- Đọc câu ứng dụng :
+ GV chỉnh sữa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng .
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng :
- GV có thể gợi ý câu hỏi theo tranh :
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Gv bạn có đẹp không ?
+ Gv bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem hai tranh đẹp mà bạn vừa vẽ về cô giáo và lá cờ tổ quốc ,Câu ứng dụng hôm nay là gì ?
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng .
b. Luyện viết :
- GV cho HS viết vào vở TV
- GV nhận xét
c. Kể chuyện : Hổ
- Câu chuyện Hổ lấy từ truyện “ Mèo dạy Hổ “
- Dựa vào nội dung tranh tóm tắt trên
- Hình thức kể chuyên theo tranh GV chia thành 3-4 nhóm
- Qua câu chuyện nầy , các em còn thấy được hổ là con vật thế nào ?
4 . Củng cố , dặn dò :
- Gv chỉ bảng HS đọc lại .
- Dặn dò ;
Hs đọc theo GV : ê , v , l ,h ,o , c , ô , ơ
Hs quan sát kiểm tra
1 HS lên bảng đọc các chữ ở babg3 ôn
hs đọc âm
be
hs : be , bo , bô , bơ
Hs đọc đồng thanh
HS : đứng trước
HS : đứng sau
Không vì không đánh vần được và không có nghĩa .
Hs đọc : cá nhân , nhóm , lớp
1 HS lên bảng đọc
Hs viết vào bảng con
Hs đọc cacx1 tiếng trong bảng cá nhân , nhóm , lớp
Hs đọc các từ ngữ ứng dụng viết lên bảng : cá nhân , nhóm , lớp ,.
Hs viết bảng con : lò cò , vơ cỏ .
Hs tập viết :lò cò trong vở tập viết
- Học sinh đọc lại các tiếng có tranh minh hoạ trong SGK : co ,cỏ ,cò , cọ
Hs đọc cá nhân ,nhóm,lớp
2 -3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
Hs đọc lại từ ứng dụng theo nhóm , cá nhân .
Hs quan sát tranh minh hoạ
Em bé trong tranh đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ
Hs : bé vẽ cô , bé vẽ cờ
Hs đọc câu ứng dụng
2-3 HS đọc câu ứng dụng
hs viết vào vở tập viết.
Hs ,lắng nghe sau đó thảo luận lên thi tài kể chuyện
Hs kể chuyện theo nhóm
Hổ là con vật vô ơn , đáng khinh bỉ
Hs tìm chữ và tiếng đã học
Môn : Toán
Lớn hơn . Dấu >
I / Mục tiêu :
-Bứơc đầu biềt so sánh số lượng và dử dụng từ “lớn hơn “ dấu lớn > khi so sánh các số .
- Thực hiện BT 1,2,3,4 .
- HS khá giỏi thực hiện BT còn lại
II Đồ dùng dạy học :
- Các nhóm đồ vật , mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong SGK của bài học
- Các tấm bìa , mõi bìa ghi 1 số 1, 2 ,3 , 4 ,5 . và tấm bìa ghi dấu >
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV cho đưa bài tập và cho Hs thực hiện ở BC
- GV chữa bài
2. Bài mới :
a . Nhận biết quan hệ lớn hơn :
- Hướng dẩn HS quan sát để nhận biết số lượng của từng nhóm rồi so sánh các số chỉ số lượng đó
- Hướng dẩn HS xem lần lược từng tranh của bài học hoặc quan sát trên mô hình và trả lời câu hỏi :
+ Bên phải có mấy con bướm ?
+ Bên trái có mấy con bướm ?
+ 2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không ?
GV cho HS nhắc lại :
- Đối với hình vẽ bên dưới tranh bên phải .Hỏi tương tự như trên để HS nhắc lại “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn “.
- Gv giối thiệu “ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm , 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn “ . Ta nòi “ Hai lớn hơn 1 “ và viết như sau : 2 > 1 .
Gv viết bảng : 2 > 1 .
- Gv chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc lại
- Gv dướng dẩn HS nhận xét sự khác nhau của dấu
- Khi đặt dấu thì dậu nhọn bao giờ cũng chỉ vào số bé hơn .
2 . Thực hành :
- Bài 1 : Hướng dẩn viết 1 dòng dấu >
- Bài 2 :Hướng dẩn nêu cách làm chẳng hạn ở bài mẫu phỉa so sánh 2 quả bóng ở bên trái rồi kết quả so sánh : 5 > 3 . Sau khi viết : 5 > 3 nên yêu cầu HS đọc “ Năm lớn hơn 3 “
Bài 3 :Hướng dẩn HS làm tương tự
* BT 4
- GV hướng dẫn yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS thực hiện .
- GV nhận xét – chữa bài
3 . Củng cố , dặn dò :
- HS thực hiện BT
Hs theo dõi sự hướng dẩn của GV
Hs xem tranh
2 con bướm
1 con bướm
2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm
hs nhắc lại
2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn
HS đọc 2 lớn hơn 1
Khác về tên gọi và cách dùng
Hs viết dấu >
Hs nêu cách làm theo hướng dẩn . Sau đó hs làm và nhắc lại .
Hs viết dấuvà đọc
HS thực hiên
HS cả lớp nhận xét .
Môn : Thủ công
Xé dán hình tam giác
I/ Mục tiêu :
HS biết cách xé dán hình tam giác .
Xé ,dán được hình tam giác, Đường xé có thể chưa thẳng , bị răng cưa . hình dán có thể chưa phẳng
II/ Đồ dùng dạy học:
Bài mẫu về xé dán hình tam giác
Giấy màu ,giấy trắng ,hồ ,khăn lau tay .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ KTBC:
B/Dạy học bài mới:
1/ Gv HD học sinh quan sát , nhận xét :
-GV cho HS xem bìa mẫu và đặt câu hỏi:
-Hãy quan sát xung quanh mình có vật nào có hình chữ nhật , tam giác ?
Gv gợi ý thêm
2/Gv hướng dẩn mẫu :
a Vẽ và xé hình tam giác :
-GV lấy tờ giất màu sẳn lật mặt sau đếm ô . đánh dấu và vẽ hình tam giác có cạnh 8ô , 6 ô đếm từ trái sang phải 4ô đánh dấu để làm đỉnh hình tam giác , từ đỉnh đánh dấu dòng bút chì vẽ rồi nói với dỉnh dưới của hình tam giác ta có hình tam giác :1,2,3
-Xé từ đỉnh 1 –dỉnh 2 , tứ đình 2 – đỉnh 3 ta dược hình tam giác 1,2,3
-Xé xong lật mặt màu cho HS quan sát
-Gv hướng dẩn hs lấy giấy nháp kẻ ô xé hình tam giác như hướng dẩn
C / Dán hình :
- Sau khi đã xé xong dược hình tam giác giáo viên hướng dẩn cách dán
3 / Hs thực hành :
- Gv hướng dẩn cách đếm ô và vẽ hình trên giấy màu
- Cho hs dán hình vào vở
C /Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Đánh giá sản phẩm
Hs quan sát và báo cáo
Hs theo dõi gv cách điếm ô ,
Hs quan sát và xé trên giấy nháp
Hs quan sát cách xé hình tam giác
Hs thực hành trên giấy nháp
Hs làm theo sự hướng dẩn của giáo viên
Môn : Học vần
Tên bài dạy : I – a
I / Mục tiêu :
HS đọc được : i –a – bi - cá và câu ứng dụng .
HS viết được : i- a- bi – ca ( viết ½ số dòng quy định )
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: lá cờ .
II Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài học .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I / Kiểm tra bài cũ :
- Cho 2-3 HS đọc và viết
- GV cho HS đọc câu ứng dụng
Gv nhận xét .
TIẾT 1 :
II/ Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
- GV chúng ta học cácchữ và âm mới : i ,a
- GV viết lên bảng i .a .
2 . Dạy chữ ghi âm :
* Chữ i :
a. Nhận diện chữ :
- Chữ i gồm 1 nét xiên phải và nét móc ngược , phía trên chữ i có dấu chấm .
- So sánh chữ I với các đồ vật có trong thực tế
b. Phát âm và đánh vần tiếng :
+ Phát âm :
- Gv phát âm mẫu i ( miệng hơi mở hẹp hơn khi phát âm ê . Đây là âm có độ mở hẹp nhất
- Gv chỉnh sủa phát âm cho HS
+ Đánh vần :
- Vị trí của các chữ trong tiếng khoá bi
-Đánh vần : bờ –i –bi
c.Đọc tiếng , từ ứng dụng
+ Đọc tiếng ứng dụng :
- GV đọc từ Ưng dụng
- GV nhận xét và chỉnh sửa cách phát âm cho HS
+Đọc từ ứng dụng :
- GV có thể giải nghĩa từ ngữ ứng dụng
- Gv đọc mẫu .
d.Hướng dẩn viết chữ :
+ HD viết chữ ( chữ đứng riêng )
- Gv viết mẫu :i nhắc HS dầu chấm phái trên i
+ HD viết bảng ( chử trong kết hợp )
GV nhận xét sửa chữa lỗi cho HS
Chữ a : ( quy trình tương tự )
Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và một nét móc ngược
Khác : a có thêm nét cong
TIẾT 2 :
3. Luyện tập :
a. Luyện đọc :
Luyên đọc lại các âm ở tiết trước
+ Đọc câu ứng dụng :
Cho HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng .
Gv nhận xét chung và cho HS đọc câu ứng dụng
Gv chỉnh sửa lỗi cho HS
Gv đọc mẫu câu ứng dụng
b. Luyện nói :
- Gv : Trong tranh có vẽ mấy lá cờ ? lá cờ tổ quốc có màu gì ?Ở giửa lá cờ có màu gì ?
- Ngoài cờ tổ quốc em còn thấy có những loại cờ nào ?
- Lá cờ hội có những mầu gì ?
- Lá cờ đội có nền màu gì ? Ở giửa lá cớ có gì ?
III/ Củng cố , dặn dò :
GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo
Cho HS tìm chữ vừa học
Dặn HS về học bài và xem bài trước
2-3 HS đọc viết lò cò vơ cỏ
hs đọc bé vẽ cô , bé vẽ cờ
HS đọc theo GV
Hs phát âm i
Bi : b đứng trước , i đứng sau
- HS đánh vần
Hs chú ý theo dõi
Hs đọc tiếng ứng dụng theo cá nhân , nhóm , lớp
2 -3 HS
Hs theo dõi gv viết mẫu
Hs viết i và bi vào bảng con
Hs lần lược đọc
Hs thảo luận tranh
Hs đọc câu ứng dụng
2-3 HS đọc câu ứng dụng
hs đọc tên bài luyện nói lá cờ màu đỏ , có ngôi sao vàng 5 cánh
lá cờ đội , cờ hội
đỏ , vàng ,xanh ,tím ,..
hs theo dõi và đọc theo
hs tìm chữ vừa học .
Môn : Toán
Tên bài dạy : Luyện tập
A / Mục têu yêu cầu :
- Biết sử dụng các dấu , và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh hai số.
- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo quan hệ giữa 2 số bé hơn lớn hơn (có 22
- Thực hiện BT 1,2,3 .
B/Đồ dùng dạy học :
Phiếu kiểm tra bài cũ.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ KTBC :
Phát phiếu kiểm tra cho HS” Điền số hoặc dấu vào chỗ trống “
G/v mời 1 học sinh làm phiếu bài tập trên bảng phụ
G/v kt và chấm điểm nhận xét
2/ Dạy học bài mới
Bài 1
-G/v k/luận n/xét cho điểm
Bài 2 :Xem mẫu và nêu cách làm bài thứ hai
Bài 3 : G/v hướng dẫn h/s làm bài
3/ Củng cố bài học
trong các số đã học số nào bé nhất số nào lớn nhất : số 1 bé và số 5 lớn nhất
HS làm phiếu bài tập
4
5
3
4
<
5
2
5
2
>
3
1
5
2
>
H/s nêu yêu cầu bài tập
-cả lớp làm bài :1 hs làm ở bảng
-1 hs nhận xét
Hs nêu cách làm
Hs làm bài
1 h/s làm ở bảng lớp
Hs làm bài và sửa bài
File đính kèm:
- lop 1 tuan 3.doc