TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
+bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.
-Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp ớ nội dung.
2.Đọc hiểu.
-Hiểu nghĩa các từ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao,
-Hiểu nội dung câu chuyện: niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Tranh minh họa bài tập đọc trang 146, sgk
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
54 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy - Tuần 15 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
-HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.
-là phép chia hết.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
-HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có số dư bằng 25.
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào VBTû.
-HS nhận xét.
-HS đọc đề toán.
-Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét.
-Vận động viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m = 38 400 m .
- ...1 giờ 15 phút = 75 phút.
- tính chia 38400 : 75.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
1 giờ 15 phút : 38 km 400m
1 phút : m
Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
-HS cả lớp.
KHOA HỌC
BÀI 30 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng.
-Hiểu được khí quyển là gì.
-Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Hỏi:
1) Trong quá trình trao đổi chất, con người, động vật, thực vật lấy những gì từ môi trường ?
2) Theo em không khí quan trọng như thế
nào ?
-GV giới thiệu: Trong không khí có khí ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thề nào để biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
* Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta.
t Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
t Cách tiến hành:
-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại.
-Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi
1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?
2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ?
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
* Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng.
* Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật.
t Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
t Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.
-GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK.
-Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
-Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
-GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia.
-Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng
Kết luận
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm.
-GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
-Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
-Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
-Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm.
t Mục tiêu: Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
t Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thi theo tổ.
-Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
-GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm.
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau.
-3 HS trả lời.
-HS trả lời:
1) Lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
2) Vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ba ngày chứ không thể nhịn thở được quá 3 đến 4 phút.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp.
-HS làm theo.
-Quan sát và trả lời.
1)Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
2) Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên.
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
-HS lắng nghe.
-Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.
-HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.
Thí nghiệm
Hiện tượng
Kết luận
1
Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ vậy.
Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy.
2
Khi mở nút chai ra ta thấy có bông bóng nước nổi lên mặt nước.
Không khí có ở trong chai rỗng.
3
Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng bọt biển (hay hòn gạch, cục đất).
Không khí có ở trong khe hở của bọt biển (hòn gạch, cục đất).
-Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô).
-HS lắng nghe.
-HS quan sát lắng nghe.
-3 đế 5 HS nhắc lại.
-HS thảo luận.
-HS trình bày.
-HS cả lớp.
Tiết 76 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
-Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
-Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan
b ) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi HS đọc đề bài.
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì ?
-Sau đó ta thực hiện phép tính gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Cho HS đọc đề bài
-Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Vậy phép tính nào đúng ? Phép tính nào sai và sai ở đâu ?
-GV giảng lại bước làm sai trong bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc đề bài
- .... tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả ba tháng.
- chia tổng số sản phẩm cho tổng số người.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
Có : 25 người
Tháng 1 : 855 sản phẩm
Tháng 2 : 920 sản phẩm
Tháng 3 : 1350 sản phẩm
1 người 3 tháng : sản phẩm
Bài giải
Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là
855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là
3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số : 125 sản phẩm
-HS đọc đề bài.
- thực hiện phép chia, sau đó so sánh từng bước thực hiện với cách thực hiện của đề bài để tìm bước tính sai.
-HS thực hiện phép chia.
12345 67
564 184
285
17
-Phép tính b thực hiện đúng, phép tính a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng tăng lên thành 1714.
-HS cả lớp.
File đính kèm:
- Tuan 15(1).doc