Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Tiết 22: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ

I- MỤC TIÊU:

-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

+Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.

+Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.

+Chế biến lương thực.

-Giáo dục học sinh yêu thích con người và sông nước Nam Bộ

II- CHUẨN BỊ:

 -Giáo viên : Bản đồ Việt Nam, quy trình sản xuất lúa gạo của người dân Nam Bộ

 -Học sinh : Tranh ảnh sưu tầm

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Tiết 22: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : ĐỊA LÍ - TUẦN 22 - TIẾT 22 TÊN BÀI DẠY : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ NGÀY SOẠN : 27/1/2010 NGÀY DẠY : 28/1/2010 I- MỤC TIÊU: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: +Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. +Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. +Chế biến lương thực. -Giáo dục học sinh yêu thích con người và sông nước Nam Bộ II- CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bản đồ Việt Nam, quy trình sản xuất lúa gạo của người dân Nam Bộ -Học sinh : Tranh ảnh sưu tầm III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1 : -Ổn định -Kiểm tra kiến thức cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ +Đồng bằng Nam bộ có những dân tộc nào sinh sống ? +Em hãy nêu những lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam bộ ? -Nhận xét -Bài mới : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ v Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức *Vựa lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước : -Yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi: +Dựa vào những đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam bộ. Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân ở đây. -Nhận xét câu trả lời của học sinh +Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu sách giáo khoa và thể hiện qui trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. +Gọi 2, 3 học sinh trình bày về qui trình thu hoạch, xuất khẩu gạo. *Nơi sản xuất thủy sản nhiều nhất cả nước : +Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của đồng bằng Nam bộ. -Yêu cầu thảo luận nhóm đôi: +Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam bộ? -Giáo viên nhận xét. -Kết luận: mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng đánh bắt và xuất khẩu thuỷ hải sản. Một số mặt hàng nổi tiếng xuất khẩu cá ba sa, tôm hùm v Hoạt động 3: củng cố -Trò chơi : Kể tên các sản vật đặc trưng của đồng bằng Nam bộ. -Yêu cầu học sinh giải thích vì sao đồng bằng Nam bộ lại có những sản vật đặc trưng này ? v Hoạt động 4: Tổng kết - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt) -Hát +Học sinh nêu : Các dân tộc sinh sống : Kinh, Khơ me, Hoa.Phương tiện đi lại chủ yếu: thuyền, ghe.Nhà ở xây dọc theo các sông ngòi. +Những lễ hội đặc trưng: Lễ hội bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng trăng... -Học sinh thảo luận nhóm +Học sinh nêu : Người dân trồng lúa.Người dân trồng nhiều cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt. -Các nhóm tiếp tục thảo luận. +Học sinh thực hiện +Đại diện 2 nhóm lên vẽ sơ đồ: -Quy trình: gặt lúa -> tuốt lúa -> phơi thóc -> xay xát gạo và đóng bao -> xuất khẩu. +Học sinh nhắc lại : Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở đồng bằng Nam bộ dày đặc và chằng chịt. -Học sinh thảo luận nhóm đôi: +Người dân đồng bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt thuỷ sản. +Phát triển mạnh việc xuất khẩu thuỷ sản như cá da trơn, tôm -Học sinh lắng nghe -Học sinh tham gia kể : Tôm, nghêu, sò, cua, cá ba sa, cá điêu hồng -Có nhiều sông ngòi, kênh rạch, vùng biển rộng lớn.

File đính kèm:

  • docHoatdongsanxuatcuanguoidanoDBNB.doc