Giáo án dạy tuần 13 khối 1

Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO

I/Chào cờ:

 - HS dự lễ chào cờ

II/Sinh hoạt sao:

 -Lớp trưởng tập hợp đội hình hàng dọc (cự li rộng)

 Bước 1: Từng sao tập hợp theo đội hình vòng tròn (cự li hẹp)

 Bước 2: Hát bài Sao vui của em

 Sao trưởng kiểm tra vệ sinh chân tay, áo quần,

 Nhận xét cụ thể vệ sinh cá nhân từng thành viên trong sao.

 Bước 3: Từng thành viên tự nhận xét về việc làm tốt của mình trong tuần (ở nhà,

ở trường).

 * Sinh hoạt theo chủ điểm tháng 11: “Tôn sư trọng đạo”

 - Duy trì sĩ số 100%, đi học đúng giờ, chuyên cần.

 - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp, tập thể dục buổi sáng, xếp hàng ra

về trật tự, đi thẳng hàng một.

 - Giữ vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực luôn sạch sẽ.

 - Tuyệt đối không ăn quà vặt.

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần 13 khối 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn tập viết bài Hoạt động 3: Luyện nói + Tranh vẽ gì ? + Bé đang làm gì ? + Bố mẹ thường khuyên em điều gì ? + Vâng lời bố mẹ, em làm gì ? -Hướng dẫn HS đọc SGK 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi: Tìm tiếng mới - Đọc: ong, ông, con công, vòng tròn, cái võng... - HS đọc bài SGK ( bài 52 ) - HS viết bảng con: cái võng, dòng sông - Âm ă đứng trước, âm ng đứng sau - Ghép : ăng ă-ng-ăng . ăng Đánh vần, đọc trơn - Ghép : măng - Âm m đứng trước, vần ăng đứng sau m-ăng-măng . măng - Đọc trơn : măng tre - Giống : đều có âm ng cuối vần - Khác: ăng có ă đầu vần, âng có â đầu vần - Đọc lại bài trên bảng -Viết bảng con: ăng, âng, măng tre, nhà tầng - Nhẩm tìm tiếng có vần ăng, âng - Luyện đọc tiếng , từ - Đọc lại toàn bài trên bảng - HS đọc lại bài tiết 1 - Nhẩm thầm tìm tiếng có vần ăng, âng - Luyện đọc tiếng, từ, câu - HS tập viết bài vào vở tập viết (HS khá, giỏi viết cả bài) - HS giỏi luyện nói 2-3 câu) + Mẹ và bé. + Bé dỗ em cho mẹ đi làm. + Phải chăm học, lễ phép... + Em làm đúng lời mẹ khuyên bảo. - HS đọc bài SGK - HS tìm tiếng có vần ăng, âng Toán Tiết 49: Luyện tập I/ Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. II/ Đồ dùng dạy học: - Các mảnh bìa có các số. - Các cánh hoa có các số. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng trừ trong phạm vi 7 2. Bài mới : Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 : Tính - Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần phải lưu ý điều gì? Bài 2(cột 1, 2) : Tính Tính nhẩm các phép tính - Cho HS nhận xét 3 phép tính trong mỗi cột để thấy rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3(cột 1, 3) : Điền số - Hướng dẫn HS sử dụng các bảng tính cộng, trừ trong phạm vi 7 để làm bài Bài 4(cột 1, 2) : Điền dấu + Em hãy nêu cách làm? Bài 5 : Viết phép tính thích hợp - GV nêu yêu cầu bài tập: Hãy quan sát tranh để đặt bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã đặt (HS khá, giỏi) 3 . Củng cố , dặn dò - Trò chơi : “Ai nhanh ai khéo hơn” + Giúp HS ghi nhớ các bảng tính đã học. + Rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7 - HS nêu yêu cầu bài tập: Thực hiện phép tính theo cột dọc. - Thực hiện phép tính theo cột dọc thì viết các số phải thẳng cột với nhau. - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở - HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp làm bảng con - 2 HS lên bảng làm bài (cột 1, 2) - (Cột 3) dành cho HS giỏi - HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm (cột 1, 3) - (Cột 2) dành cho HS giỏi - HS đọc yêu cầu bài tập: - HS nêu cách làm: Thực hiện phép tính ở vế trái trước, sau đó so sánh kết quả tìm được với vế phải để điền dấu thích hợp - 2 HS lên bảng làm ( cột 1, 2 ) - (Cột 3) dành cho HS giỏi - HS quan sát, nêu bài toán và có thể viết các phép tính : 3 + 4 = 7; 4 + 3 = 7 7 – 3 = 4; 7 – 4 = 3 - Dành cho HS khá, giỏi - Mỗi em được đính 1 số, sao cho 2 số đối diện với nhau tạo thành phép cộng có tổng là 7. Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 Học vần : Bài 54: ung ưng I/ Mục tiêu : - Đọc được : ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Đọc thẻ từ - Đọc bài SGK - Viết bảng con 2. Bài mới : Tiết 1: Hoạt động 1: Dạy vần ung - Phân tích vần : ung - Ghép vần : ung - Đánh vần , đọc trơn - Ghép tiếng : súng - Phân tích tiếng : súng - Đánh vần , đọc trơn - Giới thiệu tranh, rút ra từ khoá: bông súng Hoạt động 2: Dạy vần ưng (QT tương tự) - So sánh : ung, ưng - Hướng dẫn viết Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng cây súng trung thu củ gừng vui mừng Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc - Giới thiệu tranh rút ra câu ứng dụng Hoạt động 2: Luyện viết - Hướng dẫn tập viết bài Hoạt động 3: Luyện nói + Tranh vẽ gì ? + Trong rừng thường có những gì ? + Em hãy chỉ trong tranh đâu là thung lũng, đâu là suối, đâu là đèo ? - Hướng dẫn đọc bài SGK 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi: Tìm tiếng mới - Đọc: ăng, âng, rặng dừa, vâng lời, vầng trăng... - Đọc bài SGK ( bài 53 ) - HS viết bảng con: măng tre, nhà tầng - Âm u đứng trước, âm ng đứng sau - Ghép : ung u-ng-ung . ung - Ghép tiếng :súng - Âm s đứng trước,vần ung đứng sau, dấu sắc trên đầu âm u s-ung-sung sắc súng . súng - Đọc trơn : bông súng - Giống : đều có âm ng cuối vần - Khác: ung có u đầu vần, ưng có ư đầu vần - Đọc lại bài trên bảng -Viết b/c: ung, ưng, bông súng, sừng hươu -Nhẩm tìm tiếng có vần ung, ưng - Luyện đọc tiếng , từ - Đọc lại toàn bài trên bảng - HS đọc lại bài tiết 1 - Nhẩm thầm tìm tiếng có vần ung, ưng - Luyện đọc tiếng, từ, câu - HS tập viết bài vào vở tập viết (HS khá, giỏi viết cả bài) -( HS giỏi luyện nói 2 -3 câu) + Tranh vẽ rừng núi. + Cây cối, thú vật + HS chỉ và nêu đúng tên - HS đọc bài SGK - HS tìm tiếng có vần ung, ưng Toán: Tiết 50: Phép cộng trong phạm vi 8 I/ Mục tiêu : Thuộc bảng cộng. Biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học: - 8 hình tam giác, 8 hình vuông. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 7 – 6 + 3 = 4 – 3 + 5 = 5 + 2 – 4 = 3 + 4 – 7 = 2.Bài mới : Hoạt động1: Thành lập bảngcộng trong phạm vi 8 a.Thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 - GV đính 7 hình vuông rồi đính tiếp 1 hình vuông “ 7 hình vuông thêm 1 hình vuông . Hỏi tất cả có mấy hình vuông ?” - GV viết : 7 + 1 = 8 - Vậy 1 + 7 = ? + Em có nhận xét gì 2 phép tính 1 + 7 và 7 + 1 - GV đính số hình vuông - Hướng dẫn HS tự lập các công thức Hoạt động 2 : Luyện đọc thuộc công thức - GV xoá dần bảng để HS ghi nhớ công thức cộng trong phạm vi 8 Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : Tính: Củng cố cách đặt tính Bài 2(cột 1, 3, 4) : Tính Vận dụng bảng cộng trừ đã học để trả lời Bài 3(dòng 1) : Tính Bài 4(a) : Viết phép tính thích hợp - GV gợi ý để HS nêu bài toán và viết phép tính 3.Củng cố , dặn dò : - Đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 8 - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính + 8 hình vuông - HS đọc: Bảy cộng một bằng tám + Một cộng bảy bằng tám + Đều có kết quả là 8 - HS thành lập công thức: 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 - HS luyện đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 8 - HS thực hiện bảng con - HS nêu phép tính (cột 1,3,4) mời bạn nói ngay kết quả; (cột 2) H S giỏi - HS tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào SGK (dòng 1 ) -(HS khá, giỏi làm dòng 2) - HS quan sát tranh, nêu bài toán bài 4a) - Có 6 con cua, 2 con bò tới. Hỏi có tất cả mấy con cua? - Viết phép tính : 6 + 2 = 8 - (Bài 4 b) dành cho HS giỏi - HS xung phong đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 8. Thứ sáu ngay 16 tháng 11 năm 2012 Tập viết: Bài 11: nền nhà , nhà in , cá biển, yên ngựa, cuộn dây Bài 12: con ong , cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng I/ Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây; con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng... - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết. II/ Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con - Chấm điểm bài viết ( bài 9, bài 10 ) 2.Bài mới: *Tiết 1 Hoạt động 1: Giới thiệu chữ mẫu - GV lần lượt đính chữ mẫu : + nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây. - Cho HS đọc các từ Hoạt động 2 : Hướng dẫn quy trình viết - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn nơi đặt bút, nơi dừng bút, độ cao từng con chữ, khoảng cách giữa các chữ Hoạt động 3 : Luyện viết - GV viết mẫu từng chữ - Hướng dẫn viết bài *Tiết 2 Hoạt động 1 : Giới thiệu chữ mẫu - GV lần lượt đính chữ mẫu : + con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng. Hoạt động 2 : Hướng dẫn quy trình viết - GV viết mẫu và hướng dẫn độ cao từng con chữ, nơi đặt bút, nơi dừng bút của từng chữ, khoảng cách giữa các từ Hoạt động 3 : Luyện viết - Hướng dẫn HS viết bài 3.Củng cố, dặn dò: - GV chấm điểm, nhận xét - HS viết:cái kéo, sáo sậu, chú cừu - HS đọc các từ - HS viết bảng con - Luyện viết bài vào vở (HS khá, giỏi viết cả bài) - HS đọc các từ - HS viết bảng con - HS luyện viết bài vào vở (HS khá, giỏi viết cả bài) HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động của Sao trong tuần. - Nêu kế hoạch của tuần đến. II/Nội dung: 1. Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 2. Tuyện bố lý do: 3. Đánh giá công tác tuần 13: * Lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng lên tổng kết công tác trong tuần. * GV chủ nhiệm đánh giá tuần qua: * Ưu điểm: - Duy trì sĩ số đảm bảo 100 %. - Lớp tham gia học tập tốt đạt nhiều “Hoa điểm 10”. - Vệ sinh cá nhân tốt. - Vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công. - Thực hiện kì thi GKI nghiêm túc, hiệu quả. - Số các em có ý thức học tập tốt : Diễm, Linh, Phương Thảo, Yến Nhi, Ngọc, Khoa. * Tồn tại: - Chữ viết cẩu thả: Thùy, Phương, Đạt, Tỉnh, Thắng, Kim Huy - Trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài. * Chất lượng qua khảo sát còn thấp ở môn Tiếng Việt: Thắng, Chung, Kim Huy. 4. Ý kiến của học sinh: 5. Tuyên dương, khen thưởng: 6. Sinh hoạt văn nghệ: III/ Kế hoạch tuần 14: *Tiếp tục thi đua học tập tốt để chào mừng kỉ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Phát động thi “Hoa điểm 10” - Duy trì sĩ số 100%. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Tuyệt đối không ăn quà vặt. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp, của Sao. - Tham gia don vệ sinh lớp học, cá nhân, khu vực luôn sạch đẹp. - Tổ trực: Tổ 2 trực nhật tốt. - Duy trì việc truy bài đầu giờ. - Hướng dẫn học sinh giải toán: Linh, Thảo, Diễm, Ngọc, Tấn Khoa, Công Huy, Hương Giang. - Tiếp tục nộp các khoản tiền đầu năm. ------------------------------------

File đính kèm:

  • docGAUTTUAN 13K1(1).doc
Giáo án liên quan