Giáo án Khối 1 - Tuần 24

Tập đọc: BÀN TAY MẸ

A/ Yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, sáng sớm Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm

- Ôn các vần an - at, tìm được tiếng có vần an - at

- Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương

- Nói lại được ý nghĩa và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn vào đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng cao quý, biết ơn mẹ của bạn

- Trả lời được câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em

B/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

- Bộ chữ Tiếng Việt

C/ Các hoạt động dạy học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khối 1 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động của GV a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài : Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ Giáo viên tổ chức cho cả lớp ra sân trường Chỉ vào cây gỗ hỏi : + Cây này là cây gì ? + Hãy chỉ thân , lá của cây + Em có nhìn thấy rễ cây không ? + Thân cây này có đặc điểm gì ? (cao hay thấp , to hay nhỏ , cứng hay mềm so với cây rau , cây hoa) Kết luận : Giống như các cây đã học cây gỗ cũng có rễ , thân lá và hoa . Nhưng cây gỗ có thân to , cao cho ta gỗ để dùng , cây gỗ còn có nhiều cành và lá cây làm tán toả bóng mát Hoạt động 2 : Làm việc SGK Kể tên các đồ dùng được làm bằng gỗ Nêu lợi ích của cây gỗ Nhận xét , bổ sung Kết luận : Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng Nhận xét tiết học Dặn dò chuẩn bị bài sau : Con cá Hoạt động của HS 2 em đọc đề bài Cả lớp quan sát Chỉ xem cây nào là cây gỗ , nói tên cây đó là cây gì ? Đại diện nhóm lên trình bày Từng cặp quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK Trả lời từng cặp Các em khác bổ sung Củng cố : Kể tên các bộ phận của cây gỗ Kể tên một số đồ dùng làm từ gỗ . Toán (T.93) : LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : Bước đầu giúp học sinh Củng cố về đọc , viết , so sánh các số tròn chục Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90) chẳng hạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị B/ Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính Học sinh : 9 bó que tính C/ Các hoạt động dạy - học : I. Kiểm tra bài cũ : 1 học sinh đếm từ 10 đến 90 và ngược - 3 em học sinh đọc các số tròn chục lại 1 em lên bảng viết các chữ số tròn chục Làm bảng con : 90 ¨ 90 30 ¨ 6 II. Bài mới : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Giới thiệu bài - Ghi đề bài 2/Giới thiệu các số tròn chục (từ10 90) Bài 1 : Nối theo mẫu Nêu : Đây chính là nối cách đọc số với cách viết số mà tiết trước chúng ta vừa học Nhận xét , sửa bài Bài 2 : Viết theo mẫu Tương tự các phần còn lại cho học sinh làm vào sách Nhận xét Hỏi thêm : Các số tròn chục có gì giống nhau Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất Khoanh vào số lớn nhất Bài 4 : Gắn bài 4 lên bảng Gọi 2 em lên bảng làm Chữa bài 3 em đọc đề bài 1 em đọc yêu cầu của đề bài Cả lớp nối vào sách 1 em lên bảng nối 1 em đọc phần a cho cả lớp nghe Cả lớp làm vào sách 1 em lên bảng làm Đều có chữ số đơn vị là 0 Kể thêm các số tròn chục ngoài các số ở trên : 10 , 20 , 30 , 60 , 90 Cả lớp khoanh vào sách 20 90 1 em lên bảng làm Nêu nhiệm vụ + Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn + Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé Cả lớp làm vào sách - 2 em đọc các số đã sắp xếp theo thứ tự 3/ Củng cố, dặn dò : Thi đọc nối tiếp các số tròn chục Nhận xét : Tuyên dương Dặn dò bài sau : Cộng các số tròn chục Các tổ thi đọc nối tiếp Ban giám khảo chấm điểm Toán (T.94) : CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC A/ Mục tiêu : Bước đầu giúp học sinh : Biết cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính , thực hiện phép tính) Tập cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục (trong phạm vi 100) B/ Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính Học sinh : 9 bó que tính C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên I. Kiểm tra bài cũ : Bài 1 : Viết các số thích hợp vào ô trống 50 gồm . chục . đơn vị 70 gồm . chục . đơn vị Nhận xét , ghi điểm Nhận xét bài cũ II. Bài mới : Giới thiệu phép cộng 30 + 20 Bước 1 : + Hướng dẫn học sinh lấy 3 bó que tính Hỏi có bao nhiêu que tính ? Hỏi 30 gồm mấy chục , mấy đơn vị ? Viết 3 ở cột chục , viết 0 ở cột đơn vị như SGK + Yêu cầu học sinh lấy 20 que tính Viết 2 ở cột chục dưới 3 , viết 0 ở cột đơn vị , dưới 0 Gộp lại ta được 5 bó và 0 que tính Viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (như SGK) Bước 2 : Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng + Đặt tính : Viết 30 rồi viết 20 sao cho : Chục thẳng cột với chục , đơn vị thẳng cột với đơn vị Viết dấu cộng , kẻ ngang + Tính : (từ phải sang trái) Hoạt động học sinh 1 em lên bảng làm Cả lớp viết bảng con từ 10 đến 90 Gọi học sinh đếm từ 10 đến 90 và ngược lại Lấy 3 bó que tính 30 que tính 3 chục , 0 đơn vị Lấy 2 bó 2 0 que tính Nhận biết 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị Quan sát Vài em nhắc lại cách tính + 30 20 50 0 cộng 0 bằng 0 , viết 0 3 cộng 2 bằng 5 , viết 5 Vậy : 30 + 20 = 50 Hướng dẫn thực hành : Bài 1 : Tính Gọi 1 vài em nêu lại cách tính Bài 2 : Hướng dẫn học sinh cộng nhẩm một số tròn chục với 1 số tròn chục Muốn tính : 20 + 30 . Ta nhẩm : 2 chục + 3 chục = 5 chục Vậy 20 + 30 = 50 Bài 3 : Ghi tóm tắt : Thùng thứ nhất : 20 gói bánh Thùng thứ hai : 30 gói bánh Cả 2 thùng : ? gói bánh 3/ Củng cố, dặn dò : Chấm 1 số bài nhận xét Nhận xét : Tuyên dương Dặn dò bài sau : Luyện tập 1 em lên bảng vừa nêu cách tính vừa tính Cả lớp quan sát nhận xét Tự làm bài rồi chữa bài 1 em lên bảng làm Cả lớp nhận xét Tự làm bài vào sách 3 em lên bảng mỗi em làm 1 cột Cả lớp quan sát nhận xét 2 em đọc đề bài Cả lớp tự suy nghĩ giải vào vở 2b 1 em lên bảng làm Quan sát nhận xét Toán (T.95) : LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : Bước đầu giúp học sinh Củng cố về làm tính cộng (đặt tính , tính) và cộng nhẩm về các số tròn chục (trong phạm vi 100) Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các ví dụ cụ thể) Củng cố về giải toán B/ Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính Học sinh : 9 bó que tính C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên I. Kiểm tra bài cũ : Bài 1 : Tính + 60 + 40 + 20 10 30 30 Nhận xét – Ghi điểm Nhận xét bài cũ II. Bài mới : 1/ Giới thiệu bài - Ghi đề bài 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : Đặt tính rồi tính Lưu ý học sinh viết các số sao cho chục thẳng cột với chục , đơn vị thẳng cột với đơn vị Nhận xét , sửa bài Bài 2 : Tính nhẩm + Phần a : Củng cố cho học sinh tính chất giao hoán của phép cộng thông qua phép cộng 30 + 20 = 50 20 + 30 = 50 + Phần b : Chú ý có đơn vị cm đính kèm 30 cm + 10 cm = 40 cm Bài 3 : Ghi bảng : Lan hái : 20 bông hoa Mai hái : 30 bông hoa Cả 2 bạn hái : ? bông hoa Nhận xét Bài 4 : Nối (theo mẫu ) - Hướng dẫn Hoạt động học sinh 1 em lên bảng làm và nêu cách tính Cả lớp làm bảng con 2 phép tính đầu 2 em đọc đề bài 2 em đọc yêu cầu của đề bài Cả lớp làm vào vở 1 em lên bảng đặt tính rồi tính Cả lớp chữa bài 1 em nêu nhiệm vụ Cả lớp làm vào sách phần a 3 em lên bảng làm 3 cột phần a Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài 3 em đọc đề toán Tự nêu tóm tắt Cả lớp tự giải vào vở 1 em lên bảng giải 1 em đọc yêu cầu Hỏi học sinh : 60 + 20 = ? Vậy ta có thể nối như thế nào ? Tương tự cho các học sinh nhẩm kết quả nối phần còn lại 3/ Củng cố, dặn dò : Trò chơi tiếp sức “ Tính nhẩm nhanh” Phát mỗi dãy 1 phiếu có 4 phép tính cộng Tổng kết trò chơi – Tuyên dương Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Trừ các số tròn chục Trả lời : 80 Nối phép tính 60 + 20 với số 80 Cả lớp nối vào sách 1 em lên bảng nối Tính nhanh , mỗi em làm 1 phép tính , điền kết quả rồi chuyển tay nhau Dãy nào mang lên trước , tính đúng là thắng cuộc GIÁO ÁN MÔN TOÁN Ngày soạn : 5/3/2008 Ngày dạy : 6/3/08 BÀI DẠY: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC A/ Mục tiêu : Bước đầu giúp học sinh : Biết làm phép tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100 Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục (trong phạm vi 100) Củng cố về giải toán B/ Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính Học sinh : 9 bó que tính C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên I. Kiểm tra bài cũ : Bài 1 : Tính nhẩm 50 + 20 = 20 cm + 20 cm = 30 + 40 = 40 cm + 10 cm = Nhận xét – ghi điểm Nhận xét bài cũ II. Bài mới : 1/ Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục : Bước 1 : Giới thiệu 50 – 20 = 30 Yêu cầu học sinh lấy 5 chục que tính Gắn 5 chục que tính lên bảng Hỏi trên tay có bao nhiêu que tính ? Viết : 50 lên bảng Yêu cầu học sinh tách 2 chục que tính Rút hàng trên gắn xuống hàng dưới 2 chục que tính Hỏi học sinh vừa tách bao nhiêu que tính ? Viết 20 cùng hàng với 50 Hỏi sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ? Hỏi : Các em đã làm thế nào để biết điều đó ? Kết luận : Để biết sau khi lấy ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính , chúng ta phải làm phép trừ 50 – 20 = 30 rồi ghi bảng Bước 2 : Hướng dẫn học sinh kĩ thuật làm tính Hoạt động học sinh 2 em lên bảng làm Cả lớp làm bảng con cột 1 Lấy 5 chục que tính Trả lời 50 que tính Tách 2 chục que tính Trả lời 20 que tính Còn lại 30 que tính Dựa vào phép trừ Đọc lại phép tính : 50 – 20 = 30 Đặt tính : Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục , đơn vị thẳng cột với đơn vị Viết dấu trừ ( - ) Kẻ vạch ngang Tính ( từ phải sang trái ) - 50 20 30 0 trừ 0 bằng 0 , viết 0 5 trừ 2 bằng 3 , viết 3 Vậy : 50 - 20 = 30 Nhận xét 2/ Thực hành : Bài 1 : Tính : Yêu cầu vài em nêu cách tính Bài 2 : Tính nhẩm Hướng dẫn học sinh cách tính nhẩm Muốn tính 50 – 30 Ta nhẩm : 5 chục – 3 chục = 2 chục Vậy 50 – 30 = 20 Gọi học sinh chữa bài Bài 3 : Ghi tóm tắt : Có : 30 cái kẹo Thêm : 10 cái kẹo Có tất cả : .?.. cái kẹo Nhận xét bài Bài 4 : Điền dấu > , < , = Hướng dẫn học sinh nhẩm kết quả của các phép tính trừ sau đó mới so sánh 2 số với nhau và điền dấu thích hợp Nhận xét 3/ Củng cố - Dặn dò : Trò chơi : “ Xì điện ” Đọc cho 1 phép tính Ví dụ : 90 – 30 Cô giáo và thư kí ghi kết quả tổng kết , đội nào có nhiều bạn trả lời đúng thì thắng Nhận xét tiết học Dặn dò bài sau : Luyện tập Quan sát Nhiều em nhắc lại cách tính Tự nêu yêu cầu rồi làm vào sách 1 em lên bảng Cả lớp chữa bài 1 em nêu yêu cầu Theo dõi , tự làm vào sách 2 em lên bảng , mỗi em 1 cột 2 em đọc đề toán Cả lớp tự suy nghĩ giải vào vở 2b 1 em lên bảng làm Quan sát nhận xét 1 em nêu yêu cầu Cả lớp làm vào sách 1 em lên bảng điền dấu Cả lớp quan sát nhận xét Chỉ bất kì 1 em của đội A và đội B thi đua nhau trả lời nhanh kết quả . Nếu trả lời đúng thì có quyền nêu 1 phép tính và xì điện cho 1 bạn ở đội khác . Cứ tiếp tục như vậy Người dạy : Lê Thị Hiền

File đính kèm:

  • doctuan 24.doc
Giáo án liên quan