1a.Toán : Ôn tập : Khái niệm về phân số
I.Mục tiêu :
-Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số; cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Rèn kĩ năng đọc, viết phân số; viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II.Chuẩn bị : -Giáo viên : 4 tấm bìa vẽ hình như SGK
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Mở đầu : -Giới thiệu sơ lược về chương trình học và yêu cầu đối với môn học
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Ôn tập Khái niệm phân số
4 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 832 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Toán lớp 5 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và làm miệng
*Hs lần lượt hoàn thành các bài tập còn lại vào vở
Bài 2 : (Đáp án : 3/5; 75/100; 9/17)
-Nêu đặc điểm của thương phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.
Bài 3 : (Đáp án : 32/1; 105/1; 1000/1)
-Nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng phân số
Bài 4 : (Đáp án : 1 = 6/6; 0 = 0/5)
-Nêu các ví dụ khác khi viết số 1 hoặc số 0 thành phân số.
3.Củng cố : -Nhắc lại khái niệm về phân số
-Nhắc lại các đặc điểm của phân số
Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
1b.Toán : Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số
I.Mục tiêu :
-Củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số.
-Rèn kĩ năng tìm phân số bằng nhau, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ để làm bài tập
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Ôn tập Khái niệm phân số
-Đọc các phân số : 7/5; 12/24; 9/11. Xác định tử số và mẫu số của các phân số đó.
-Viết các thương dưới dạng phân số 6 : 15; 25 : 75; 23 : 17
-Viết các số sau dưới dạng phân số : 31; 1; 0
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức (15’)
Mục tiêu : Hướng dẫn hs làm việc cá nhân, nhắc lại kiến thức để củng cố cách tìm phân số bằng nhau, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số
1.Nếu nhân (chia hết) cả tử số và mẫu số của một phân số với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho
2.Muốn rút gọn phân số : Xét xem cả tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1; Chia cả từ số và mẫu số cho số đó; Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
3.Để quy đồng mẫu số hai phân số : Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai; Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
*Nội dung 1 :
-Viết các phân số bằng các phân số : 3/5; 35/14 vào nháp
-Nêu cách tìm phân số bằng nhau
*Nội dung 2 :
-Rút gọn các phân số 35/49; 81/72 vào nháp
-Nhắc lại cách rút gọn phân số
*Nội dung 3 :
-Quy đồng mẫu số các phân số 3/5 và 4/7; 3/4 và 5/12.
-Theo dõi lại cách trình bày quy đồng mẫu số của các phân số.
-TLCH : Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào?
Hoạt động 2 : Luyện tập (20’)
Mục tiêu : Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức đã học, làm việc cá nhân và thảo luận nhóm để rèn kĩ năng rút gọn và quy đồng mẫu số của các phân số.
Bài 1 : -Làm bài vào nháp
-Nêu đáp án và nói rõ cách rút gọn.
Bài 2 : -Làm bài vào vở
(a.16/24 và 15/24; b.3/12 và 7/12; c.20/24 và 9/24
-Nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số
Bài 3 : -Thảo luận nhóm 4 : tìm các phân số bằng nhau (2/5, 12/30, 40/100; 4/7, 12/21, 20/35)
-Nêu cách thực hiện
3.Củng cố : -Nêu cách rút gọn phân số
-Nêu cách quy đồng các phân số 6/7 và 4/5
Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
1c.Toán : Ôn tập : So sánh hai phân số
I.Mục tiêu :
-Củng cố kiến thức về cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số
-Rèn kĩ năng so sánh và sắp sếp phân số theo thứ tự.
II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ để làm bài tập
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
-Rút gọn các phân số : 21/36; 20/100;
-Quy đồng mẫu số các phân số : 8/9 và 7/5; 3/8 và 1/4; 5/6 và 3/4
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Ôn tập So sánh hai phân số
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức (15’)
Mục tiêu : Hướng dẫn hs làm việc cá nhân và theo nhóm để nhớ lại cách so sánh hai phân số
1.Trong hai phân số có cùng mẫu số : phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
2.Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.
*Nội dung 1 :
-So sánh các phân số : 2/5 và 4/5; 7/5 và 4/5; 6/11 và 6/11
-Nhận xét mẫu số của các cặp phân số
-Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số
*Nội dung 2 : Thực hiện nhóm 2
-So sánh hai phân số 3/7 và 8/5
-Nhận xét mẫu số của hai phân số
-Nêu các bước thực hiện so sánh
Hoạt động 2 : Luyện tập (20’)
Mục tiêu : Hướng dẫn hs tự làm bài tập để rèn kĩ năng so sánh và sắp sếp phân số theo thứ tự.
=>Để sắp xếp được các phân số khác mẫu số theo thứ tự cần phải quy đồng mẫu số các phân số đó (hoặc rút gọn về cùng mẫu số) rồi so sánh
Bài 1 :
-Làm bài vào vở
-Nhắc lại cách so sánh hai phân số
Bài 2 :
-Nêu cách thực hiện
-Làm bài vào vở, sửa bài (a.5/6, 8/9, 17/18; b.1/2, 5/8, 3/4)
3.Củng cố : -Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số
-So sánh hai phân số 5/6 và 4/9
Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
1d.Toán : Ôn tập : So sánh hai phân số (tt)
I.Mục tiêu :
-Củng cố cách so sánh hai phân số cùng tử số và so sánh phân số với 1.
-Rèn kĩ năng thực hiện so sánh các phân số.
II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ để làm bài tập
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Ôn tập So sánh hai phân số
-So sánh các phân số : 7/8 và 9/8, 6/5 và 7/3
-Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé : 8/9, 3/4, 5/8; 6/5, 1/2, 17/18
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Ôn tập So sánh hai phân số (tt)
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của trò
Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập (27’)
Mục tiêu : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập theo nhóm, cá nhân để rèn kĩ năng so sánh và sắp sếp phân số theo thứ tự.
1.Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
2.Trong hai phân số có cùng tử số : phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn, nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Bài 1 :
-Tự làm bài vào nháp.
-Trao đổi kết quả theo nhóm 2 và nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1
Bài 2 : -Nhận xét các căïp phân số đã cho
-Làm bài vào vở, sửa bài (2/5 > 2/7; 5/9 11/3
-Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số
Bài 3 : -Làm bài vào vở
*Lưu ý : có thể vận dụng đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 và bằng 1 để thực hiện một số trường hợp so sánh (5/8 và 8/5)
Bài 4/7 : -Làm bài vào vở
*Lưu ý : cần trình bày rõ bước quy đồng mẫu số trước khi đưa ra kết luận
3.Củng cố : -Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số
-So sánh hai phân số 5/6 và 5/9
Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
1e.Toán : Phân số thập phân
I.Mục tiêu :
-Giới thiệu để học sinh biết đặc điểm của phân số thập phân
-Rèn kĩ năng đọc, viết phân số thập phân; nhận dạng phân số thâïp phân; chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Phiếu bài tập 4
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Bài cũ : Ôn tập So sánh hai phân số
-So sánh các phân số : 4/9 và 4/7; 5/8 và 7/8; 4/3 và 3/5
-Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn : 4/9, 2/5 và 4/3
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Phân số thập phân
b.Nội dung :
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức (15’)
Mục tiêu : Hướng dẫn hs quan sát, phân tích các ví dụ để biết đặc điểm của phân số thập phân và cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
=>Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân.
Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
-Đọc các phân số 3/10; 5/100; 65/1000
-Nhận xét mẫu số của các phân số trên
-Cho ví dụ phân số thập phân
-Viết các phân số :
4/5 thành phân số có mẫu số bằng 10.
7/25 thành phân số có mẫu số bằng 100.
12/125 thành phân số có mẫu số bằng 1000.
Hoạt động 2 : Luyện tập (20’)
Mục tiêu : Hướng dẫn hs làm việc cá nhân, theo nhóm để rèn kĩ năng đọc, viết phân số thập phân; nhận dạng phân số thâïp phân; chuyển một số phân số thành phân số thập phân
=>Có thể vận dụng cách tìm phân số bằng nhau để chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
*Lưu ý : hs lớp 5 chưa thể chuyển tất cả các phân số thành phân số thập phân.
Bài 1 :
-Đọc thầm các phân số thập phân và trình bày trước lớp
-Nêu đặc điểm của phân số thập phân
Bài 2 : -Đọc đề và hoàn thành bài tập vào vở
Bài 3 : -Xác định PSTP và trao đổi nhóm 2 (4/10; 17/1000
-TLCH : Có thể chuyển phân số nào trong các phân số còn lại thành phân số thập phân? (69/2000)
-Nêu cách chuyển phân số 69/2000 thành PSTP
Bài 4 : -Đọc đề và hoàn thành phiếu bài tập theo nhóm 2
-Sửa bài
3.Củng cố : -Nêu đặc điểm của phân số thập phân
-Chuyển phân số 4/20 thành phân số thập phân
Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- toan.t1.doc