Giáo án dạy lớp 4 tuần 21

TẬP ĐỌC

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I.Mục tiêu :

1. Đọc lưu loát. Trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca.

 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Ca ngợi, Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II.Đồ dùng dạy học :

 -Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.

 

doc45 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã). II.Đồ dùng dạy học : -3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a (hoặc 2b) 3a (hoặc 3b). III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : -GV đọc : * Chuyền bóng, chim hót, trẻ em, trung phong.* Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : a). Giới thiệu bài: -Trẻ em sinh ra, rất cần sự chăm sóc của mẹ, sự dạy dỗ của cha, của thầy giáo. Điều đó các em đã được biết qua bài tập đoc Chuyện cổ tích về loài người. Trích bài chính tả hôm nay, một lần nữa các em lại thấy được trẻ em có một vị trí rất quan trọng trong cuộc sống của mọi người. *.Nhớ - viết: a). Hướng dẫn chính tả. -GV nêu yêu cầu: Các em viết một đoạn trong bài Chuyện cổ tích về loài người (Từ Mắt trẻ con sáng lắm hình tròn là trái đất). -Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ viết chính tả và viết những t/ngữ dễ viết sai:sáng rõ, rộng -GV nhắc HS cách trình bày bài. b). Cho HS viết bài. -GV đọc từng dòng cho HS viết. -GV đọc lại bài một lượt. c). Chấm, chữa bài. -GV chấm bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2:(HS khá) -GV chọn câu 2a a). Chọn r, d hay gi để điền vào chỗ trống. -Cho HS đọc yêu cầu của BT 2a. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã chép sẵn BT 2a. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường * Bài tập 3: PP: Thực hành -Cách tiến hành như ở BT 2a. -Lời giải đúng: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – thẫm – dài – rỗ – mẫn. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả. -2 HS viết trên bảng, HS còn lại viết vào bảng con. -Lắng nghe . -Lắng nghe . -HS đọc thuộc lòng bài CT. -1 HS viết những từ ngữ dễ viết sai. HS nhớ – viết bài chính tả. -HS soát bài. -HS đổi tập cho nhau chữa lỗi. -1 HS đọc yêu cầu, đọc khổ thơ. Lớp đọc thầm. -3 HS lên làm bài trên giấy. -HS còn lại làm bài cá nhân. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. HĐ: Cá nhân -Thực hiện . -Lắng nghe . Thứ 7 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: -Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. -Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định : 2.KTBC : Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số . b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1a PP: Thực hành -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a PP: Thực hành,hỏi đáp -GV gọi HS đọc yêu cầu phần a -Yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5. * Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai p/số nào ? -GV chữa bài và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.(HS khá) Bài 3( HS khá) * Hãy quy đồng mẫu số ba p/số sau:; ; . -GV yêu cầu HS tìm MSC của ba p/số trên. Nhắc HS nhớ MSC là số ch/hết cho cả 2, 3, 5. Dựa vào cách tìm MSC khi quy đồng m/số để tìm MSC của ba p/số trên. * Làm thế nào để từ phân số có được phân số có mẫu số là 30 ? (Nếu HS nêu là nhân với 15 thì GV đặt câu hỏi để HS thấy 15 = 3 x 5). -GV yêu cầu HS nhân cả tử và m/số của p/số với tích 3 x 5. -GV yêu cầu HS tiếp tục làm với hai phân số còn lại. -Như vậy muốn quy đồng mẫu số ba phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. -GV yêu cầu HS làm tiếp phần a, b của bài, sau đó chữa bài trước lớp. Bài 4: PP: Đàm thoại, thực hành -GV yêu cầu HS đọc đề bài. * Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. (-Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 5( Chuyển học tăng buổi) -GV viết lên bảng phần a và yêu cầu HS đọc. * Hãy chuyển 30 th/tích của 15 nhân với một số khác. * Thay 30 bằng tích 15 x 2 vào phần a, ta được gì ? * Tích trên gạch ngang và dưới gạch ngang với 15 rồi tính. -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. ( = = a). = = b). = = = 1 -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Củng cố dặn dò -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. HĐ: Cá nhân, cả lớp -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số , HS cả lớp làm bài vào VBT. HĐ: Cá nhân, cả lớp -Hãy viết và 2 thành 2 phân số đều có mẫu số là 5. -HS viết . -HS thực hiện: = = ; Giữ nguyên -Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số và . -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nêu: MSC là 2 x 3 x 5 = 30. -Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 3 x 5 (với 15). -HS thực hiện: = = -HS th/hiện: Nhân cả tử số và m/số của p/số với tích 2 x 5. +Nhân cả tử số và mẫu số cùa phân số với tích 2 x 3. -HS nhắc lại kết luận của GV. HĐ: cá nhân, cả lớp -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS đọc trước lớp. +Nhẩm 60 : 12 = 5 ; 60 : 30 = 2. +Trình bày vào VBT: Quy đồng mẫu số hai phân số ; với MSC là 60 ta được:= = ; = = -HS đọc : -HS nêu 30 = 15 x 2 -Ta được -Tích trên gạch ngang và tích dưới gạch ngang đều chia hết cho 15. -HS thực hiện Hoặc = = = 1 -HS cả lớp. -Lắng nghe . -Lắng nghe . KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu : 1. Rèn luyện kĩ năng nói : -HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp đặt các sự việc thành một câu chuyện có đầu, có cuối hoặc chỉ kể với sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật. -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Lời kể tự nhiên,chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. 2. Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn ï tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : -Kiểm tra 1 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : a).Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ kể cho lớp nghe về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Để có thể kể chuyện tốt, tiết trước đã yêu cầu các em về nhà chuẩn bị nội dung câu chuyện. Bây giờ, chúng ta bắt đầu kể câu chuyện đã chuẩn bị. b). Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đề bài. -Gạch dưới nh/từ ngữ quan trọng trong đề bài. Đề bài :Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. -Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể. -GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em. Em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. * HS kể chuyện : a). Cho HS kể theo cặp. -Đến từng nhóm,nghe HS kể,hướng dẫn,góp ý. b). Cho HS thi kể. -Dán lên bảng t/chuẩn đánh giá bài kể chuyện. -GV nhận xét và bình chọn HS kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Y/cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Dặn HS về nhà xem trước tranh minh hoạ truyện tr/SGK bài Con vịt xấu xí. -1 HS đã kể chuyện đã nghe, đã dọc về một người có tài. -1 HS đọc đề bài, 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý. -HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. -Một vài HS nối tiếp nhau đọc tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. -HS thi kể chuyện và trả lời câu hỏi của GV hoặc của bạn hỏi. -Lớp nhận xét. Luyện toán: Ôn luyện về quy đồng mẫu số các phân số I/Mục tiêu Ơn kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số. II/Chuẩn bị: Soạn bài tập III/Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/Ôn tập ? Nêu cách quy đồng 2 phân số 2/Bài mới: Bài 1 : Quy đồng mẫu số các phân số sau và ; và ; ; và Bài 2 : Hãy viết 3 phân số bằng phân số đã cho sau: a) =..........=..........=............. b) =........=...........=........... - GV cũng cố về cách quy đồng các phân số và khái niệm phân số bằng nhau Bài 3 : Rút gọn các phân số ; ; ; -Gọi HS nhận xét ; GV KL ghi điểm . -Thu chấm vở , nhận xét . 3/nhận xét tiết học -HS nêu bằng lời và trên ví dụ và -2-3 em nêu cách tìm , rồi cả lớp làm bài vào vở -HS chữa bài ở bảng cả lớp nhận xét -Hình thức tổ chức tương tự bài 1 HS nêu cách tìm , rồi làm bài .vào vở . -Lắng nghe nhận xét ở bảng . -Lắng nghe .

File đính kèm:

  • docbaioanlop4ctuan21PD.doc