Giáo án dạy khối 1 tuần 7

 - Viết được :p, ph, nh, g ,gh, q,qu , gi, ng, ngh, y, tr; các TN ứng dụng từ bài 22 đến bài 27

 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Tre ngà.

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các âm , từ đã học thành thạo

 3.Thái độ: Giáo dục HS biết tuổi trẻ đánh giặc của nước nam ta.

 *Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy khối 1 tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yêu cầu cần đạt: Kiến thức :Viết đúng các chữ : cử tạ , thợ xẻ , chữ số , cá rô, phá cỗ với kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập 1 Kĩ năng :Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh , đúng , đẹp -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng. Thái độ : Giáo dục các em tính cẩn thận , chịu khó khi viết bài Ghi chú : Học sinh khá ,giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một II.Chuẩn bị : GV: -Mẫu viết bài tuần 5 HS: - Vở Tập viết, bảng con … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: viết.mơ, do, ta, thơ. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. .Thực hành : GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm 3.Củng cố- Dặn dò : Thu vở chấm một số em. Yêu cầu các em đoc lại bài viết Nhận xét tuyên dương.Viết bài ở nhà . Lớp viết bảng con: mơ, do, ta, thơ. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Theo dõi lắng nghe. cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. nêu : các con chữ viết cao 5li là: h (thợ, chữ). Các con chữ được viết cao 3li là: t (tạ), các chữ còn lại viết cao 2 li riêng âm r viết cao hơn 2 ,5 li Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. Viết vào vở tập viết 2em đọc lại bài viết Tập viết BÀI : NHO KHÔ- NGHÉ Ọ - CHÚ Ý CÁ TRÊ- LÁ MÍA I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Kiến thức : Viết đúng các chữ : nho khô , nghé ọ , chú ý , cá trê, lá mía với kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập 1 Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh , đúng , đẹp - Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng. Thái độ : Giáo dục các em tính cẩn thận , chịu khó khi viết bài Ghi chú : Học sinh khá ,giỏi viết đủ số dòng quy định II.Chuẩn bị : GV: -Mẫu viết bài tuần 6 HS: - Vở Tập viết, bảng con … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: viết.cử tạ, thợ xẻ, chữ số, Gọi tổ 2 nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV viết mẫu trên bảng lớp các từ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở các từ nho khô,nghé ọ, chú ý, cá trê. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở . GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết. 3.Củng cố:Gọi HS đọc lại nội dung bài viết . Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 4.Dặn dò : Viết bài ở nhà. Lớp viết chữ bảng con Chấm bài tổ 2 HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. Các con chữ : n, o, e ,ê , ô, a , u : viết cao 2 ô li; h, k, g, y : cao 5 ô li. HS thực hành bài viết vào bảng con Cả lớp viết vào vở HS nêu : nho khô, nghé ọ, chu ý, cá trê. Thực hành ở nhà Toán. BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Kiến thức : Thuộc bảng cộng trong PV 4; biết làm tính cộng trong PV 4 Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép cộng trong phạm vi 4 Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài Ghi chú ,bài tập cần làm bài 1, bài 2 ,bài 3 (cột) 1, bài 4 II.Chuẩn bị : Nhóm vật mẫu có số lượng là 4 như :4 hình vuông, 4 chiếc xe III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài cũ. Gọi 3 HS làm bảng lớp. GV nhận xét chung . 2.Bài mới :GT bài ghi tựa bài học. GT phép cộng 3 + 1 = 4. Ví dụ 1 : GV cài và hỏi. Có mấy con gà? Thêm mấy con gà? GV nói :Thêm ta làm phép tính gì? - 3 con gà cộng 1 con gà là mấy con gà? GV ghi phần nhận xét. Toàn lớp cài phép tính. Ví dụ 2 : GT phép cộng 2 + 2 = 4 và 1 + 3 = 4 ( tương tự ) Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng. 3.Luyện tập : Bài 1 : Tính 1 + 3 = ; 3 + 1 = ; 1 + 1 = ;……. Yêu cầu thực hiện bảng con: Bài 2 : Tính Yêu cầu thực hiện bảng con: Nêu cách đặt tính , cách tính Bài 3 : Điền dấu >, < , = 4... 2 + 1; 4....3 + 1; 4 ...2 + 2 HD HS thực hiện phép tính ở từng vế rồi so sánh, điền dấu vào chỗ chấm. Bài 4 : GV đính tranh và hướng dẫn HS quan sát để điền đúng yêu cầu của bài. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Thi đua đọc bảng cộng trong PV4 Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò : Học thuộc bảng cộng trong PV4 2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 = Điền dấu >, <, = vào ô trống : 1 + 1 …1 + 2 ; 1 + 2 …..2 + 1 HS nhắc tựa. 3 con gà. 1 con gà. Tính cộng: 3 + 1 3 con gà + 1 con gà là 4 con gà. HS nhắc lại. HS cài : 3 + 1 = 4. CN 5 em, đồng thanh. HS nêu yêu cầu của bài. 1 + 3 = 4 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 Nêu yêu cầu của bài. Cả lớp thực hiện vào bảng con 2 em nêu . Nêu yêu cầu của bài. HS thực hành làm vào vở 3 + 1 = 4 hoặc 1 + 3 = 4. Nêu tựa bài. Học sinh đọc. Thực hiện ở nhà. Giáo án chiều thứ sáu ------b&a------ Tiếng Việt TH. LUYỆN VIẾT IA, MÍA, VỈA HÈ, CHIA SẺ I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Nắm được cấu tạo , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng. Rèn cho HS có kĩ năng viết đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ. Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , rèn chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẳn các tiếng. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết : chú ý , tre ngà , cá trê Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: +Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình viết chữ ia, mía , vỉa hè , chia sẻ , . +Tiến hành: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các vần , tiếng , từ Bài viết có những âm nào? Những chữ nào viết cao 5 ô li ? Những chữ nào viết cao 2 ô li ? Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào? Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào? * Hoạt động 2: Luyện viết: +Mục tiêu: viết đúng đẹp các chữ chữ ia, mía , vỉa hè , chia sẻ , +Tiến hành: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ( điểm bắt đầu , điểm kết thúc....) Nhận xét , sửa sai. IV.Củng cố dặn dò: Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng. Xem trước bài ua , ưa Lớp viết bảng con , 2 em lên bảng viết. Quan sát đọc cá nhân, lớp h , i, , a, m, v , e, c h, i , a, m, v , e , c , s Cách nhau 1 ô li Cách nhau một con chữ o Quan sát và nhận xét. Luyện viết bảng con Viết vào vở ô li. Viết xong nộp vở chấm. Đọc lại các tiếng từ trên bảng. Luyện giải Toán. LUYỆN TẬP BÀI 27: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: CC cho HS nắm chắc bảng cộng , cách tính và cách đặt tính các phép tính cộng trong PV 3 Giúp HS bước đầu làm quen với cách đặt ính dọc , giải toán. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Tính 1 + 1 = ;2 + 1 = ; 3 + 1 = 2.Bài mới: Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 + 2 =....; 3 + 1 = .....; 1 + 1 = .....;4 = 3 + .... Hướng dẫn học sinh viết số thích hợp vào 10 phép tính trên trong vở BT Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm Cho học sinh thực hiện tính kết quả vào VBT rồi nêu kết quả tại chỗ. Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 3........2 + 1 1 + 2 .... 4 3........1 + 3 3 + 1..... 4 3........1 + 1 2 + 2..... 4 Hướng dẫn học sinh tính giá trị các vế có phép tính sau đó so sánh rồi điền vào chỗ chấm. Bài 4: Yêu cầu quan sát tranh Hướng dẫn HS đọc đề toán - Bổ sung đề bài toán hoàn chỉnh Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm Chấm 1/ 3 lớp , nhận xét sửa sai 3.Củng cố dặn dò: Ôn phép cộng trong phạm vi 3 Làm bài tập ở nhà Làm bảng con Nêu yêu cầu Gọi học sinh trả lời kết quả các phép tính. 3 em lên bảng làm , lớp làm VBT Nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT Lưu ý viết các số thẳng cột với nhau Nêu yêu cầu 1 HS lên bảng điền, lớp làm VBT Quan sát tranh đặt bài toán Trong hồ có 3 con vịt đang bơi, có thêm một con vịt nữa chạy đến. Hỏi trong hồ có tất cả mấy con vịt? Nhiều HS đọc đề toán 1 hs lên bảng viết phép tính 3 + 1 = 4 Đọc lại các phép cộng trong phạm vi 4 An toàn giao thông ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : - Biết quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố, trên vỉa hè, đi sát mép đường. - Không chơi đùa dưới lòng đường. Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. - Xác định những nơi an toàn để chơi và đi bộ, biết cách đi an toàn khi gặp cản trở đơn giản trên đường phố. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ồn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : Đèn tín hiệu giao thông . - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra - Giáo viên nhận xét , góp ý sừa chửa . III . Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - Khi đi bộ trên đường phố phải đi trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi thế nào? - Khi đi bộ trên đường phố cùng người lớn phải làm như thế nào? Hoạt động 1 : Trò chơi đi trên bảng lớp theo mô hình mô phỏng Để bảo đảm AT, phòng tránh tai nạn GT khi đi bộ trên đường phố mọi người cần phải tuân theo. - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. - Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường. - Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay cùng người lớn. + Hs quan sát trên tranh vẽ thể hiện một ngã tư. - GV chia nhóm 3. lên bảng quan sát đặt các hình người lớn, trẻ em, ô tô, xe máy vào đúng vị trí an toàn. - Gv hỏi Ô tô, xe máy, xe đạp….đi ở đâu ? - Khi đi bộ trên đ.phố mọi người phải đi ở đâu? - Có được chơi đùa , đi bộ dưới lòng đường không. IV. Củng cố : Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường. Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường. Dặn dò: Quan sát đường phố gần nhà, gần trường và tìm nơi đi bộ an toàn . + Hát , báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV , HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn . + Cả lớp chú ý lắng nghe - 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới - Khi đi bộ trên phố phải đi trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải sát vào đường. - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. - Học sinh thực hiện trò chơi - HS lắng nghe thực hiện - Học sinh thực hiện tham gia trò chơi HS trả lời. HS trả lời. HS lắng nghe. Liên hệ thực tế

File đính kèm:

  • docTUAN 7.doc
Giáo án liên quan