TẬP ĐỌC : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
Thời gian dự kiến 40 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: cuống quýt, nghỉ kế, buồn bả, quẳng, thình lình, vùng chạy .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ :ngắm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bả, quý trọng .
- Hiểu nội dung bài :Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
19 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Tuần 22 - Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nêu từng yêu cầu
+ Nhóm nào nói đúng 1 tiếng đạt 1 điểm.
+ Tổng kết đánh giá
III/ Hoạt động5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
- GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
TN & XH : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (T2).
Thời gian dự kiến35 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh hoạt của người dân địa phương.
Có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV và hs hình vẽ ở SGK trang 44 , 45 , 46 , 47.
HS:Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
I/ KTBC:
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ GVnhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu : Ghi tựa bài .
2) Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Hoạt động 1 : Kể tên một số ngành nghề ở thành phố
+ Mục tiêu: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở thành phố.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi, kể tên một số ngành nghề ở TP mà em biết.
-Bước 2:
+ Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
* Kết luận : Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau của mọi miền Tổ Quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
*Hoạt động 2 : Nói về cuộc sống ở địa phương
+Mục tiêu : HS biết được các ngành nghề của người dân thành phố qua tranh vẽ .
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.
- Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các tranh vẽ?
- Nói tên những ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó?
* Kết luận:: Dựa vào các nhóm nêu, GV đánh giá và nhận xét, đúc kết ý.
*Hoạt động 3:Liên hệ thực tế
- Phương án: Đối với vùng nông thôn
-Yêu cầu các nhóm nói về những nghề nơi mình sống. Gợi ý nói theo từng bước như:
+ Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương.
+ Nội dung, đặc điểm về ngành nghề ấy.
+ Ích lợi của ngành nghề đó đối với quê hương, đất nước.
+ Cảm nghĩ của em về ngành nghề đó
+ Gọi các nhóm trình bày trước lớp rồi nhận xét.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Qua bài học em hiểu được điều gì?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
TOÁN : LUYỆNTẬP.
Thời gian dự kiến 40 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU : Luyện tập .
Học thuộc lòng bảng chia 2 .
Thực hành ,áp dụng bảng chia 2 để giải các bài tập có liên quan .
Củng cố biểu tượng về một phần hai .
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC
GV:Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4, 5 .
- HS: Vở bài tập .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
I/Hoạt động 1: KTBC:
+ Gọi 2 HS lên bảng khoanh vào những hình vẽ sẵn để được biểu tượng ½ .
+ Nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Hoạt động 2: Giới thiệu bài : Ghi tựa bài .
2/ Hoạt động3: luyện tập – thực hành:
Bài 1: Tính .
+ HS tự làm vào gọi 3 HS lên bảng mỗi em một cột . Gọi 1 HS đọc bảng chia 2 .
+ Nhận xét và ghi điểm
Bài 2: Tính nhẩm .
+ Yêu cầu HS nêu đề bài
+ Yêu cầu HS làm bảng con , một lần một cột
+ Nhận xét
Bài 3: Toán giải .
+ Gọi 1 HS đọc đề
+ Yêu cầu suy nghĩ và làm bài.
Tóm tắt:
2 tổ : 18 lá cờ
1 tổ : . . . lá cờ?
+ Giáo viên chấm chữa và nhận xét .
Bài 4: Toanù giải .
+ Gọi HS đọc đề bài
+ Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài toán. Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Tóm tắt:
2 bạn : 1 hàng
20 bạn : . . . hàng?
+Gv chấm ,chữa và nhận xét .
Bài 5:
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
+ Đặt câu hỏi tương tự với hình c
+ Nhận xét
III/ Hoạt động 4: CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn HS về học bài . Cho vài HS đọc lại bảng chia 2.
GV nhận xét tiết học , chuẩn bị cho tiết sau.
Bổ sung .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM – DẤU PHẨY.
Thời gian dự kiến 40 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ về các loài chim.
Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
Biết sử dụng dấu phẩy và dấu chấm thích hợp trong một đoạn văn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
- HS: Vở bài tập tiếng việt.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/Hoạt động 1: KTBC :
+ Kiểm tra 4 HS.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Hoạt động2: G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Treo tranh minh hoạ và giới thiệu : Quan sát kĩ từng hình chụp trong sgk.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
+ Chỉ hình minh hoạ từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
Bài 2 :
+ GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm sao đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
+ Yêu cầu HS đọc .
+ GV cho HS tập giải thích các thành ngữ tục ngữ
+ Vì sao lại nói: Đen như quạ?
+ Em hiểu : Hôi như cú nghĩa là thế nào?
+ “Nhanh như cắt” nghĩa là gì?
+ Vẹt có đặc điểm gì? Nói như vẹt nghĩa là sao?
+ Vì sao người ta lại ví: Hót như khướu?
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và gọi HS đọc.
+ Khi nào ta dùng dấu chấm.
+ Tại sao ở ô thứ hai ta dùng dấu phẩy?
+ Tại sao ở ô thứ 4 em dùng dấu chấm?
+ Chấm bài và nhận xét
III/ Hoạt động4: 4 CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn HS về nhàđọc lại bài tập đã làm .
GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2007
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI XIN LỖI .TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM .
Thời gian dự kiến 40 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
Bghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:Các tình huống viết ra băng giấy.
Chép sẵn bài tập 3 trên bảng phụ.
- HS: Vở bài tập tiếng việt .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/Hoạt động 1:KTBC :
+ Gọi 2 HS đọc bài tập 3
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Hoạt động2: G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hoạt 3: Hướng dẫn làm bài:
* Bài 1:
+ Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi.
+ Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
+ Lúc đó, bạn có sách bị rơi đã nói ntn?
+ Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống này.
+ Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
* Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV viết sẵn tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
+ Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
+ Nhận xét tuyên dương.
*Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu..
+ Treo bảng phụ.
+ Đoạn văn tả về loài chim gì?
+ Yêu cầu HS tự làm
+ Cho HS bài làm của mình.
+ Gọi vài HS đọc bài làm
+ Nhận xét ghi điểm
III Hoạt động 4: CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Bổ sung .
Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2007
THỂ DỤC : KIỂNG GÓT – HAI TAY CHỐNG HÔNG.
TRÒ CHƠI : NHẢY Ô.
Thời gian dự kiến35 phút ( sgk )
A/ MỤC TIÊU :
Ôn một số bài tập RLTTCB, học đi kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
Tiếp tục học trò chơi: Nhảy ô. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi chơi trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : 1 còi , kẻ vạch thẳng để tập các bài tập và các ô để chơi trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 4 hàng dọc.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
+ Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
+ Trò chơi: Diệt các con vật có hại
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
+ Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
+ Đi kiễng gót, hai tay chống hông. Cho HS tập theo nhiều đợt, mỗi đớt 3 đến 6 em
+ Thi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
+ Nhận xét, khen thưởng.
+ Chơi trò chơi: Nhảy ô.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Cho HS chơi 3 đến 4 lần kết hợp đọc vần điệu
+ Đi thường theo vạch kẻ thẳng
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 4 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Thực hiện cùng ôn lại bài thể dục.
+ lớp cùng chơi.
+ Thực hiện
+ Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển
+ Lắng nghe và thực hành
+ Các đội thi đua với nhau
+ Cùng chơi trò chơi
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện kết hợp vần điệu.
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
Bổ sung .
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 22.doc