Giáo án Đạo đức tuần 19 - 25

Môn: Đạo đức ( T 19 )

Tên bài dạy: LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY, CÔ GIÁO ( T1)

 Thời gian: 35phút SGK / 29

A. Mục tiêu:

- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Biết vì sao phải lễ php với thầy giáo, cô giáo.

* Kĩ năng giao tiếp / ứng xử lễ pháp với thầy giáo, cô giáo.

B Phương tiện dạy học.: Vở bài tập , tranh

C. Tiến trình dạy học:

1. Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài tập 1 )

- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai.

- Đại diện các nhóm lên đóng vai – Nhận xét sự thể hiện lễ phép, vâng lời của mỗi nhóm.

Tích hợp KNS: GV nêu câu hỏi

- Em phải làm gì khi gặp thầy cô giáo?

- Việc làm nào thể hiện lễ phép và biết vâng lời thầy cô giáo.

=> Kết luận: Khi gặp thầy cô giáo phải biết chào hỏi lễ phép; khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy cô cần đưa bằng 2 tay. Lời nói khi đưa: thưa cô! Lời nói khi nhận: Em cám ơn cô!

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đạo đức tuần 19 - 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Đạo đức ( T 19 ) Tên bài dạy: LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY, CÔ GIÁO ( T1) Thời gian: 35phút SGK / 29 A. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ php với thầy giáo, cô giáo. * Kĩ năng giao tiếp / ứng xử lễ pháp với thầy giáo, cô giáo. B Phương tiện dạy học.: Vở bài tập , tranh C. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài tập 1 ) - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai. - Đại diện các nhóm lên đóng vai – Nhận xét sự thể hiện lễ phép, vâng lời của mỗi nhóm. Tích hợp KNS: GV nêu câu hỏi - Em phải làm gì khi gặp thầy cô giáo? - Việc làm nào thể hiện lễ phép và biết vâng lời thầy cô giáo. => Kết luận: Khi gặp thầy cô giáo phải biết chào hỏi lễ phép; khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy cô cần đưa bằng 2 tay. Lời nói khi đưa: thưa cô! Lời nói khi nhận: Em cám ơn cô! - HS hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. 2. Hoạt động 2: Bài tập 2 - Học sinh tô màu tranh. - Đánh dấu cộng + vào bạn biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo – Cả lớp nhận xét: => Kết luận: Thầy cô đ khơng quản khĩ khăn chăm sóc dạy dỗ em. Để tỏ lịng biết ơn thầy cô em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy cô. - Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. 3. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò - Vì sao em phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo? - Thực hiện tốt những điều đã học. D. Phần bổ sung: …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Môn: Đạo đức ( T20 ) Tên bài dạy: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY, CÔ GIÁO ( T2) Thời gian: 35phút SGK /30 A. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao phải lễ php với thầy gio, cơ gio. - Thực hiện lễ php với thầy gio, cơ gio. * Kĩ năng giao tiếp / ứng xử lễ pháp với thầy giáo, cô giáo B. Phương tiện dạy học: Vở bài tập C. Tiến hành dạy học: 1. Hoạt động 1: - Hãy kể về một bạn biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. - Học sinh kể trước lớp – Nhận xét. - HS hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo. * Giáo viên kể những tấm gương các bạn trong lớp, trường – Gọi học sinh nhận xét 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 4 - Học sinh thảo luận nhóm 4 ( 2 phút ) - Hỏi: Em phải làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. - Gọi học sinh lên báo cáo - Giáo viên rút ra nhận xét. - Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo. 3. Hoạt động 3: Hát - Học sinh hát bài hát về chủ đề “ Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo” - Học sinh đọc thơ 4. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò - Giáo dục các em phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo. - Thực hiện tốt những điều đã học. D. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… -------------------------------------------------------------------------------------------- Môn: Đạo đức ( T 21 ) Tên bài dạy: EM VÀ CÁC BẠN ( T 1) Thời gian: 35phút VBT / 31 A. Mục tiêu: - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập va trong vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. *- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. - Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. B phương tiện dạy học.: Tranh , VBT C. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Trò chơi tặng hoa - Mỗi em chọn 3 bạn cùng học cùng chơi với mình viết vào bông hoa bằng giấy màu. - Cử hai em thu các bông hoa. - Giáo viên cùng học sinh độc tên các bạn có trong phiếu, 3 bạn nào được nhiều tên nhất được cả lớp tặng quà. * Qua trị chơi các em biết giao tiếp, ứng xử với bạn bè. 2. Hoạt động 2: Đàm thoại - Em nào thích bạn tặng nhiều bông hoa không? - Vì sao các bạn được tặng nhiều hoa? => Giáo viên: Vì đã biết cư xử đúng với bạn khi học , khi chơi .* Các em thể hiện được sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. 3. Hoạt động 3: Quan sát tranh bài tập - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Chơi học 1 mình vui hơn hay có bạn vui hơn. - Giáo dục học sinh biết đối xử tốt với bạn. =>Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. * Các em biết nhận xét, đánh giá phân biệt được những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. 4. Hoạt động 4: Thảo luận bài tập 3 - Chia nhóm thảo luận ở bài tập 3 - Gọi đại diện báo cáo nhận xét * Củng cố – Dặn dò - Vì sao khi cùng học cùng chơi với bạn cảm thấy vui hơn. *TH:HCM: Đoàn kết thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ. - Thực hiện tốt những điều đã học. D. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Môn: Đạo đức ( T 22 ) Tên bài dạy: EM VÀ CÁC BẠN ( T2) Thời gian: 35phút VBT / 32 A. Mục tiêu: - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.-Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè.-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. -Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. B. phương tiện dạy học: Tranh, VBT, dụng cụ vẽ tranh C. Tiến trình dạy học : * Khởi động hát bài: Tìm bạn thân 1. Hoạt động 1: Đóng vai - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu mỗi học sinh chuẩn bị đóng vai 1 tình huống cùng học cùng chơi. Học sinh thảo luận nhóm đóng vai. - Học sinh đóng vai - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Em có nhận xét gì sau vai diễn. - Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. * Giáo viên rút ý: 2. Hoạt động 2: Học sinh vẽ tranh về chủ đề bạn em. - Cả lớp vẽ tranh - Trình bày - Các bạn cùng xem tranh. * Giáo viên rút kết luận: * Củng cố – Dặn dò - Trong lớp các em phải cư xử với nhau như thế nào? - Thực hiện tốt về tình bạn. D. Phần bổ sung: ................................................................................................................. ................................................................................................................................................ Môn: Đạo đức ( T 23 ) Tên bài dạy: ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH ( T1) Thời gian dự kiến: 35phút VBT / 33 - 34 A. Mục tiêu: - Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định. * Kĩ năng an toàn khi đi bộ. - Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định. B. phương tiện dạy học : Tranh C. T iến trình dạy học. : 1. Hoạt động 1: làm bài tập - Giới thiệu cảnh hai bức tranh về cảnh đường phố và đường nông thôn. - Học sinh tự nêu hướng đi bộ. * GDHS đi học phải đi về bên tay phải sát lề. => Kết luận: ở nông thôn cần đi sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu. - Học sinh nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Học sinh làm bài tập 2 - Trình bày - Nhận xét bổ sung. - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng qui định và sai qui định. * Các em biết phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng. * GDHS các em đi phải đi cẩn thận không nên đùa giỡn… 3. Hoạt động 3: Trò chơi “qua đường” - Giáo viên phổ biến cách chơi và luật chơi - Học sinh chơi thử - Cả lớp cùng chơi. * Qua trị chơi rèn hs kĩ năng đi bộ an toàn. 4. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò - Thực hiện an toàn khi đi học. - Nhận xét: D. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Môn: Đạo đức ( T 24 ) Tên bài dạy: ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH ( T2) Thời gian dự kiến: 35phút VBT / 35 A. Mục tiêu: - Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định. - Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện B. Phương tiện dạy học : VBT, biển báo đèn xanh, đèn đỏ C. Tiến trình dạy học : 1. Hoạt động 1: làm bài tập 3. - Học sinh xem tranh và trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ có đúng quy định không? + Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? + Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế? - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày. * Giáo viên chốt ý kết luận - GDHS đi học phải đi về bên tay phải sát lề. 2. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 4 - Học sinh tự tô màu và nối với bộ mặt cười. ( Tranh 1,2,3,4,6 đúng quy định ; Tranh 5,7,8 không đúng quy định ) * Giáo viên chốt ý: 3. Hoạt động 3: Trò chơi “ đèn xanh, đèn đỏ” - Giáo viên phổ biến cách chơi và luật chơi - Học sinh chơi thử - Cả lớp cùng chơi. 4. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò - Nhớ đi bộ đúng quy định. - Nhận xét: D. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Môn: Đạo đức ( T 25 ) Tên bài dạy: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II Thời gian dự kiến: 35phút ******************************************

File đính kèm:

  • docGA Dao duc 1925 co Thieu.doc
Giáo án liên quan