- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến
- Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1818 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công Nghệ Lớp 8 Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Tuần 9
Tiết 17
vật liệu cơ khí
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến
- Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên nghiên cứu SGK, Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, giáo án, chuẩn bị, kìm, dao, kéo…
- Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một sốvật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo…
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và trong đời sống.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học trong đời sống và sản xuất con người đã biết sử dụng các dụng cụ máy móc và phương pháp gia công để làm ra những sản phẩm phục vụ cho con người…
HĐ2.Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 18.1
GV: Giới thiệu thành phần, tính chất và công dụng của vài loại vật liệu phổ biến như: Gang, thép, hợp kim đồng…
GV: Cho học sinh kể tên những loại vật liệu làm ra các sản phẩm thông dụng
GV:Em hãy cho biết những sản phẩm dưới đây được chế tạo bằng vật liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện bằng cao su.
HS: Trả lời.
HĐ2.Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí:
GV: Em hãy lấy VD về tính chất cơ học
HS: Lấy VD.
GV: Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng nhôm?
HS: Trả lời
GV: Em hãy lấy ví dụ về tính chất hoá học
HS: Lấy VD giáo viên nhận xét.
GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép và tình rèn của nhôm?
HS: Trả lời
4.Củng cố:
GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau:
- Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ ra những chi tiết ( hay bộ phận ) cảu xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các vật liệu khác.
- Giúp cho con người tăng năng xuất lao động, lao động nhẹ nhàng…
I. Các vật liệu cơ khí phổ biến.
1.Vật liệu bằng kim loại.
a.Kim loại đen.
- Nếu tỷ lệ các bon trong vật liệu ≤2,14% thì gọi là thép và < 2,14% là gang. Tỷ lệ các bon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn.
- Gang được phân làm 3 loại: Gang xám, gang trắng và gang dẻo.
b. Kim loại màu.
Bảng (SGK)
2.Vật liệu phi kim.
( SGK)
a. Chất dẻo.
Bảng (SGK)
b. Cao su.
II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
1.Tính chất cơ học.
- ( SGK)
2.Tính chất vật lý.
- ( SGK )
3.Tính chất hoá học.
- ( SGK )
4.Tính chất công nghệ.
- ( SGK )
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 19 SGK chuẩn bị vật liệu nhựa, kim loại để giờ sau thực hành.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn
Tuần 9
Tiết 18
Tiết: 21
Bài 19: th vật liệu cơ khí
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến
- Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
- Biết các phương pháp đơn giản để thửi cơ tính của vật liệu cơ khí.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên nghiên cứu SGK, Mẫu vật, dây đồng, dây nhôm, dây thép và một thanh nhựa có đường kính phi 4mm
- Gang thép, hợp kim đồng, hợp kim nhôm, cao su, chất dẻo, búa nguọi nhỏ, đe.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.GV giới thiệ bài thực hành.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, vật liệu.
GV: Nêu rõ mục đích, yêu cầu của bài thực hành, nhắc nhở học sinh về kỷ luật, an toàn lao động trong giờ học.
GV: Phân chia lớp làm 4 nhóm với các dụng cụ vật mẫu phương tiện đã chuẩn bị trước
HĐ2: Tổ chức cho học sinh thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt giữa kim loại và phi kim qua màu sắc khối lượng riêng mặt gãy của mẫu vật.
HS: Quan sát nhận biết.
GV: Hướng dẫn học sinh làm. Chọn một thanh nhựa và một thanh thép đường kính phi 4mm dùng lực của tay bẻ…
HS: Nhận xét, ghi vào bảng.
HS: Chuẩn bị: Đồng, nhôm, thép, gang.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát màu sắc và mặt gãy các mẫu để phân biệt gang ( màu xám), thép ( màu trắng ), đồng ( đỏ hoặc vàng ), nhôm ( màu trắng bạc ).
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát…
GV: Hướng dẫn học sinh dùng búa đập vào gang và thép, gang sẽ vỡ vụn, thép không vỡ.
HS: Ghi vào bảng.
4.Củng cố:
GV: Nhận xét giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, an toàn vệ sinh lao động, hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài tập thực hánh theo mục tiêu bài học.
GV: Yêu cầu học sinh nộp báo cáo thực hành.
I. Chuẩn bị.
- ( SGK)
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Nhận biết và phân biệt vật liệu kim loại.
a.Quan sát màu sắc các mẫu.
- Quan sát mặt gãy.
- Ước lượng khối lượng.
b. So sánh tính cứng và tính dẻo.
Tính chất
Thép
Nhựa
Tính cứng
Tính dẻo
Khối lượng
Màu sắc
2.So sánh kim loại đen và kim loại màu.
a.Phân biệt kim loại đen và kim loại màu bằng quan sát bên ngoài các mẫu.
b. So sánh tính cứng, tính dẻo
- Bẻ cong các đoạn vật liệu.
c. So sánh khả năng biến dạng.
- Dùng búa đập vào phần đầu của các thanh đồng nhôm.
3. So sánh vật liệu gang và thép.
a. Quan sát màu sắc và mặt gãy của gang và thép.
b. So sánh tính chất của vật liệu
- Nhận xét điền vào bảng 3.
Tính chất
Thép
Nhựa
Tính cứng
Tính dẻo
Khối lượng
Màu sắc
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà đọc và xem trước bài 20 SGK, chuẩn bị dụng cụ liệu cho bài sau:
- Thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi u bằng thép. Tranh hình có liên quan.
File đính kèm:
- giaosfnsdfjhatuan-33 (9).doc