Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 51: Ôn tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hệ thống hóa kiến thức đã học ở chương VII, VIII

 - Ôn tập theo câu hỏi SGK (trang203 +204 ).

 - Hiểu được đặc điểm, cấu tạo mạng điện trong nhà.

 - Hiểu được trình tự thiế kế mạch điện.

2. Kỹ năng:

 - Rèn ý thức tự giác ôn và vận dụng KT vào thực tế cuộc sống.

 - HS vận dụng được những kiến thức đã học để làm một số bài tập tổng kết.

3. Thái độ: Học nghiêm túc và hệ thống được kiến thức đã học

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Các câu hỏi ôn tập

2. Học sinh: Ôn bài theo sự hướng dẫn của giáo viên

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2251 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 51: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/04/2012 Tuần 35 – Tiết 51: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học ở chương VII, VIII - Ôn tập theo câu hỏi SGK (trang203 +204 ). - Hiểu được đặc điểm, cấu tạo mạng điện trong nhà. - Hiểu được trình tự thiế kế mạch điện. 2. Kỹ năng: - Rèn ý thức tự giác ôn và vận dụng KT vào thực tế cuộc sống. - HS vận dụng được những kiến thức đã học để làm một số bài tập tổng kết. 3. Thái độ: Học nghiêm túc và hệ thống được kiến thức đã học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các câu hỏi ôn tập 2. Học sinh: Ôn bài theo sự hướng dẫn của giáo viên III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Ôn tập về đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà Hãy nêu đặc điểm yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà? Mạng điện trong nhà Đặc điểm Yêu cầu Cấu tạo - Đảm bảo cung cấp đủ điện. - Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà. - Sử dụng thuận tiện, chắc đẹp. - Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa - Gồm các phần tử : 1.Công tơ điện. 2.Dây dẫn điện. 3.Các thiết bị điện: đóng –cắt, bảo vệ và lấy điện. 4.Đồ dùng điện. - Có điện áp định mức 220V - Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng. - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp điện áp của mạng điện Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập * Trắc nghiệm: 1. Cấu tạo công tắc điện gồm: A. Vỏ, cực động B. Cực động, cực tĩnh C. Cực tĩnh, vỏ D. Cực động, cực tĩnh, vỏ 2. Nguyên tắc mắc cầu chì là A. mắc trên dây pha, trước công tắc và ổ lấy điện B. lắp trên dây trung tính C. mắc trên cả hai dây D. tuỳ người sử dụng 3. Đèn sợi đốt có ưu điểm gì ? A. Tiết kiệm điện năng. B. Hiệu suất phát quang cao. C. Phát ra ánh sáng liên tục. D. Tuổi thọ sợi đốt cao. 4. Động cơ điện một pha có cấu tạo gồm : A. Lõi thép và dây quấn. B. Stato và rôto. C. Stato : lõi thép và dây quấn D. Rôto : lõi thép và dây quấn. 5. Khi sử dụng các thiết bị điện, đồ dùng điện cần chú ý : A. Số liệu kỹ thuật. B. Công suất định mức. C. Điện áp định mức. D. Hình dáng sản phẩm. 6. Năng lượng đầu ra của đồ dùng loại điện - nhiệt là A. Cơ năng B. Điện năng C. Nhiệt năng D. Điện năng và nhiệt năng 7. Bộ phận quan trọng nhất của cầu chì là A. dây chảy B. dây đồng C. dây nhôm D. các cực tiếp điện 8. Áptomát là thiết bị có chức năng A. thay cho cầu dao. B. thay cho cầu chì. C. phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì D. thay cho một thiết bị khác. 9. Đồ dùng điện nào sau đây phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà A. Bóng điện: 220V – 40W C. Quạt điện: 110V – 30W B. Bàn là điện: 110V– 1000W D. Nồi cơm điện: 127V – 500W 10. Tiết kiệm điện năng là A. để đèn sáng suốt ngày đêm B. làm việc xong không tắt máy vi tính C. khi ra khỏi nhà tắt đèn các phòng D. tan học không tắt đèn phòng học 11. Thiết bị lấy điện là A. Cầu dao B. Công tắc C. Cầu chì D. Phích cắm điện * Tự luận: 1. Theo em, sử dụng đèn Sợi đốt hay đèn Huỳnh quang để thắp sáng là đèn nào có lợi hơn? Giải thích? Khi sử dụng để thắp sáng thì sử dụng đèn huỳnh quang là có lợi hơn. Vì: - Đèn huỳnh quang có tuổi thọ lớn hơn đèn sợi đốt: tuổi thọ của đèn huỳnh quang là khoảng 8000 giờ còn của đèn sợi đốt khoảng 1000 giờ. - Dùng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện hơn: hiệu suất phát quang của đèn sợi đốt là 4 – 5%, còn của đèn huỳnh quang là 20 - 25%. 2. Nêu những điều cần chú ý khi sử dụng đồ dùng điện? Những điều cần chú ý để sử dụng tốt đồ dùng điện: - Sử dụng đúng điện áp dịnh mức. - Không để đồ dùng điện làm việc quá công suất. - Kiểm tra định kì . - Đặt nơi khô ráo thuận tiện. 3. Nêu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà. Có nên lắp đặt cầu chì vào dây trung tính không? Tại sao? - Nêu được 3 Đặc điểm + Có điện áp định mức là 220V + Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng + Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện. - Nêu được 4 Yêu cầu: + Đảm bảo cung cấp đủ điện + Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà + Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp + Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa - Không được lắp trên dây trung tính - Giải thích: 4. Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp để tiết kiệm điện năng? * Ta phải tiết kiệm điện năng: - Tiết kiệm tiền điện phải trả - Giảm chi phí xây dựng nhà máy điện, không phải nhập khẩu. - Giảm bớt khí thải, chất gây ô nhiễm môi trường. * Biện pháp tiết kiệm điện năng - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. - Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. 5. Tại sao người ta thường dùng các thiết bị đóng – cắt, lấy điện trong các mạng điện? Phải sử dụng thiết bị đóng – cắt và lấy điện trong gia đình vì: - Thiết bị đóng – cắt điện gồm: cầu chì, cầu dao, aptomat … có tác dụng bảo vệ mạch điện, thiết bị điện khi xảy ra sự cố quá tải, ngắn mạch. - Thiết bị lấy điện gồm: công tắc, ổ lấy điện có tác dụng lấy điện cung cấp cho đồ dùng điện một cách an toàn. 6. Hãy nêu những yêu cầu của mạng điện trong nhà? - Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện trong nhà và dự phòng cần thiết. - Mạng điện phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng và ngôi nhà. - Dễ dàng kiểm tra, sữa chữa. - Sử dụng thuận tiện, bền chắc đẹp. 7. Một bóng đèn có công suất là 40W được sử dụng với nguồn điện có điện áp là 220V a/ Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong một tháng (30 ngày) biết rằng mỗi ngày thắp sáng 4 giờ. b/ Tính tiền điện phải trả trong một tháng của bóng đèn này biết 1KWh có giá là 1200 đồng. a) - Thời gian sử dụng trong 1 tháng: t = 4.30 = 120h - Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1 tháng: A = P.t = 40.120 = 4800 Wh = 4,8 KWh b) Tiền điện phải trả: 4,8 . 1200 = 5760 đồng. 4. Củng cố: Nhận xét thái độ của HS 5. Hướng dẫn: - Ôn bài cho thật kĩ để chuẩn bị kiểm tra học kì II -Vể nhà tự ôn thêm IV. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt tuần 35, tiết 51 Ngày tháng 04 năm 2014 Bùi Văn Trĩnh

File đính kèm:

  • doccn8Tuần 35.doc
Giáo án liên quan