Giáo án Công Nghệ Lớp 8 Tiết 33-42

• Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của của dòng điện đối với cơ thể người.

• Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.

A. CHUẨN BỊ

GV nghiên cứu kĩ bài 33SGK, sách giáo viên tài liệu tham khảo.

• Tranh anh về các nguyên nhân về tai nạn điện

• Tranh vẽ một số biện pháp về an toàn điện

• Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện như găng tay, ủng cao su, thảm cách điện, kìm điện bút thử điện.

• Phiếu học tập có nội dung là các nguyên nhân gây tai nạn điện và các biện pháp an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công Nghệ Lớp 8 Tiết 33-42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và đèn huỳnh quang hãy so sánh hai loại đèn này HS so sánh Đèn sợi đốt: * Ưu điểm: - Ánh sáng liên tục - Không cần chấn lưu * Nhược điểm - Tuổi thọ thấp - Hiệu suất phát quang kém - Hao điện Đèn Huỳnh quang ( ngược lại) DẶN DÒ. Về nhà học bài và đọc trước bài thực hành đèn ống huỳnh quang Chuẩn bị báo cáo thực hành. Rút kinh nghiệm - HS hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang - Biết được ưu, nhược điểm của các loại đèn. Tổ duyệt Vũ Thị Phượng Tuần: 22 Ngày soạn: 11//2/08 Ngày dạy: 18/2 THỰC HÀNH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG Tiết: 40 MỤC TIÊU Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang Có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện. CHUẨN BỊ. Nghiên cứu bài 38; 39; 40 (SGK) Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ và vật liệu cần thiết Chuẩn bị các mẫu ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te còn tốt và đã hỏng. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định. Kiểm tra Thực hành HDD1: Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành Chia nhóm. Cho các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi nhóm GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn. HĐ 2: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang GV yêu cầu đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật GV hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu cấu tạo và đặt các câu hỏi để HS trả lời chức năng của từng bộ phận của đèn ống huỳnh quang. HĐ 3: Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện bộ đèn ống huỳnh quang GV đã mắc sẵn mạch điện yêu cầu HS tìm hiểu cách nối dây và đặt câu hỏi. Cách nối các phần tử trong mạch như thế nào? Kết quả ghi vào mục 3 HĐ 4: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng Cho HS quan sát sự mồi phóng điện trong tắc te. HĐ 5: Tổng kết và đánh gá bài thực hành RÚT KINH NGHIỆM Học sinh chuẩn bị chưa chu đáo Một số em chưa tập trung trong giờ thực hành Kết quả của bài thực hành chưa tốt. Tổ duyệt Vũ Thị Phượng Tuần: 23 Ngày soạn: 19/2/08 Ngày dạy: 25/2 ĐỒ DÙNG ĐIỆN LOẠI ĐIỆN – NHIỆT Tiết: 41 BÀN LÀ ĐIỆN + SỬ DỤNG HỢP LÍ ĐIỆN NĂNG. MỤC TIÊU Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. Cấu tạo và nguyên lí làm việc của bàn là điện. Biết được các thông số kĩ thuật và cách sử dụng bàn là điện. Biết được cách sử dụng hợp lí điện năng Biết được giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. Có ý thưc tiết kiệm khi sử dụng điện. CHUẨN BỊ Tranh ảnh các đồ dùng loại điện nhiệt Bàn là điện Bảng phụ. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Ổn định. Kiểm tra. Trả bài thực hành. Bài mới HĐ 1: Đồ dùng loại điện nhiệt 1 2 3 GV treo tranh vẽ các đồ dùng điện. H: Trong các đồ dùng điện sau những đồ dùng nào là đồ dùng loại điênh nhiệt? H: Dòng điện có những tác dụng gì? H: Bàn là điện dựa vào tác dụng nào của dòng điện? H: Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng loại điện – nhiệt là gì? GV gọi HS đọc mục a phần 2 H: điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào gì? Quan hệ như thế nào vói chiều dài (l) và siện tích (S) của dây đốt nóng GV cho HS đọc mục b H: Dây đốt nóng cần phải có những yêu cầu kĩ thuật gì? HS quan sat và trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời Đầu vào là điện năng Đầu ra là nhiệt năng. HS dựa vào SGK trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời. I. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN NHIỆT. Đồ dùng loại điện nhiệt: bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng, … 1) Nguyên lí làm việc. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 2. Dây đốt nóng. a) Điện trở của dây đốt nóng Điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào điện trở suất (), TLT với l tỉ lệ nghịch với S. b) Các yêu cầu kĩ thuật - Dây đốt nóng phải có điện trở suất lớn. VD: ni ken – co rom - Dây đốt nóng phải chịu nhiệt độ cao Từ 1000 -1100 0C HĐ 2: Bàn là điện 1 2 3 GV treo tranh vẽ bàn là điện. H: Bàn là điện có mấy bộ phận chính? Đó là những bộ phận nào? Bây giờ ta nghiên cứu từng bộ phận của bàn là điện H: Qua phần các yêu cầu kĩ thuật hãy cho biết dây đốt nóng được làm bàng hợp kim gì? H: Nhiệt độ của dây đốt nóng vào khoảng bao nhiêu? H: Hãy nêu cấu tạo của vỏ bàn là? H: Hãy nêu nguyên lí làm việc của bàn là điện? H: Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra được sử dụng để làm gì? H: Hãy cho biết các thông số kĩ thuật của bàn là điện? H: Bàn là điện dùng để làm gì? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý diều gì? HS đứng tại chỗ trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS nêu nguyên lí làm việc của bàn là HS đứng tại chõ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời . II. BÀN LÀ ĐIỆN. 1) Cấu tạo. Bàn là điện có hai bộ phận chính: + Dây đốt nóng + Vỏ. a) Dây đốt nóng Dây đốt nóng được làm bàng hợp kim niken – Crom chịu nhiệt độ cao. Dây đốt nóng đặt trong các rãnh trong bàn là. b) Vỏ bàn là. Vỏ bà là gồm đế và nắp. Và các bộ phận như: Đèn tín hiệu, rowle nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ, … 2) Nguyên lí làm việc Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là. 3. Các số liệu kĩ thuật - Điện áp định mức127V; 220V - Công suất định mức: 300W – 1000W 4) Sử dụng Bàn là điện dùng để là quần áo. Chú ý (SGK) HĐ 3: Nhu cầu tiêu thụ điện năng 1 2 3 H: Thế nào là giờ cao điểm? H: Giờ cao điểm là những giờ nào? H: Khi điện áp giảm sự phát sáng của đèn điện, tốc độ quay của quạt, thời gian đun nước của bếp điện ntn? HS đứng tại chỗ trả lời HS trả lời được đèn sáng yếu, Tốc độ quay của quạt chậm hơn, thời gian đun nước lâu hơn. 1) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng Những giờ tiêu thụ điện năng nhiều gọi là giờ “cao điểm” Giờ cao điểm tù 18h – 22h trong gày 2) Những đặc điểm của giờ cao điểm - Điện năng tiêu thụ quá lớn - Điện áp của mạng giảm HĐ 4: Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng 1 2 3 H: Để giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm ta phải làm gì? H: Ngoai cách trên còn có cách gì để tiết kiệm điện năng? H: Để chiếu sáng trong nhà công sở nên dùng đèn huỳnh quang hay đèn sợi đốt? tại sao? GV treo bảng phụ ghi bài tập SGK H: Hãy phân tích các việc làm dưới đây và ghi LP hoắc TK ? HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời Nên dùng đèn huỳnh quang vì dèn huỳnh quang có hiệu suấy cao. HS hoạt động nhóm. 1) Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. - Cắt điện bình nước nóng, lò sưởi - Cát điện một số đèn không cần thiết - Không là quần áo 2) Sủ dụng đồ dùng hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. Sử dụng đồ dùng hiệu suất cao sẽ ít tiêu tốn điện năng. 3) Không sử dụng lãng phí điện năng. - Tan học không tắt đèn phòng học -Khi xem ti vi tắt đèn phòng học Bật đèn phòng tắm, nhà vệ sinh suốt ngày đêm - Khi ra khỏi nhà, tắt điện các phòng HĐ 5: Tổng kết bài 1 2 3 H: Qua bài học này các em cần nắm vưng dược điều gì H: Để tiết kiệm điện năng ta phải làm gì? Về nhà các em học bài theo vở ghi và SGK Chuẩn bị bài: Đồ dùng loại điện cơ. HS nêu phần chú ý SGK RÚT KINH NGHIỆM Học sinh nắmđược cấu tạo và nguyên lí đồ dùng loại điện nhiệt Biết cách sử dụng điện hợp lí Do bài quá dài nên không đủ thời gian để truyền tải cho HS kiến thức sâu hơn. Tổ duyệt: Vũ Thị Phượng Tuần: 24 Ngày soạn: 29/2/08 Ngày dạy:4-6/3 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN CƠ – QUẠT ĐIỆN Tiết: 42 MỤC TIÊU Hiểu được cấu tạo và nguyên lí hoạt động và công dụng của máy biến áp một pha. Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện. CHUẨN BỊ Nghiên cứu bài 44 SGK Mô hình động cơ điện một pha. Quạt điện. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định. Kiểm tra Cho biết cấu tạo và nguyên lí làm việc của đồ dùng điện nhiệt? Nêu cấu tạo và nguyên lí của bàn là điện? Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA 1 2 3 GV dựa vào mô hình và hình vẽ động cơ điện một pha chỉ ra hai bộ phận chính Stato và Roto. H: Cho biết cấu tạo và chức năng của hai bộ phận chính? H: Cho biết vị trí dây quấn Stato và Roto? H: Vòng ngắn mạch nối với các thanh dẫn Roto như thế nào? HS quan sát HS nêu được cấu tạo của Stato và Roto HS đứng tại chỗ trả lời 1. Cấu tạo Động cơ điện một pha gồm hai bộ phận chính Stato và Roto a) Stato loại động cơ điện mặt trong lõi thép có rãnh quấn dây thường được chế tạo với công suất lớn b) Rôto nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC 1 2 3 H: Hãy nêu nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha? GV kết luận nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha H: năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của động cơ điện một pha là gì? HS nghiên cứu SGK trả lời HS ghi vào vở Năng lượng đầu vào là điện năng, năng lượng đầu ra là cơ năng 2) Nguyên lí làm việc Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây quấn Stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn Roto tác dụng từ của dòng điên làm cho roto động cơ quay. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU SỐ LIỆU KĨ THUẬT VÀ CÁCH SỬ DỤNG 1 2 3 Giáo viên phát cho HS một số tem ghi số liệu kĩ thuật của một số động cơ điện một pha. Gọi HS đọc số liêu. H: Động cơ điện một pha dùng làm gì trong sản xuất và gia đình? H: Khi sử dụng động cơ điện một pha cần chú ý những điều gì? HS quan sát tem và đọc số liệu HS nói được công dụng của động cơ điện một pha Nêu được những chú ý khi sử dụng động cơ điện một pha 3) Số liệu kĩ thuật Điện áp định mức: 127V; 220V Công suất định mức: 20w -300w 4) Sử dụng: (SGK) HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU QUẠT ĐIỆN 1 2 3 H: Nêu cấu tạo của quạt điện? H: chức năng của động cơ là gì? H: Chức năng của cánh quạt là gì? H: Để quạt điện là việc tốt bền lâu cần phải làm gì? HS nêu được cấu tạo của quạt điện Làm cho cánh quạt quay Tạo ra gió làm mát HS nêu được các điều cần thiết để sử dụng quạt điện được tốt và bền lâu. 1) cấu tạo Gồm động cơ điện và cánh quạt 2) Nguyên lí làm việc Khi đóng điện động cơ điện quay kéo theo cánh quạt quay tạo ra gió làm mát 3) Sử dụng (SGK) HOẠT ĐỘNG 5: TỔNG KẾT 1 2 3 Gv cho 1 HS đọc phần ghi nhớ GV yêu cầu và gợi ý HS trả lời câu hỏi cuối bài Về nhà các em học bài Đọc trước chuẩn bị tốt cho tiết thực hành quạt điện. HS đọc phần ghi nhớ HS thảo luận trr lời câu hỏi RÚT KINH NGHIỆM HS nắm được cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha Tổ duyệt: Vũ Thị Phượng

File đính kèm:

  • docGiao an Cong nghe 8 tiet 33 den tiet 42.doc
Giáo án liên quan