I. MỤC TIÊU YÊU CẦU:
Hiểu được mục đích và nội dung của các biện pháp chăm sóc cây trồng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGk , giáo án, tranh ảnh.
HS: SGK, vở.
III. THỰC HIỆN:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới
25 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác chất dinh dưỡng có vai trò gì?
HS nhận xét, điền các từ thích hợp vào ()
GV kết luận
I/ thức ăn được tiêuhoá và hấp thụ như thế nào ?
Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu
Prôtêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axitamin . Lipít được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axít béo. Glu xit đưoc hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng. Các vitamin được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
II/ VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG TRONG THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI.
Sau khi được tiêu hoá và hâp thụ thức ăn cung cấp cho vật nuôi các nguyên liệu để tạo ra các dạng sản phẩm chăn nuôi khác nhau
4. Củng cố:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS về học bài.
-------------------------------------------------
Tiết 35– Tuần 27
Ngày soạn: 02/03/2007
Ngày dạy: .. BÀI 38
CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU:
- HS hiểu được mục đích và biết được phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGk , giáo án
HS: SGK, vở.
III. THỰC HIỆN:
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ
HS1: Nêu quá trình hấp thụ của thức ăn
HS2: Nêu vai trò dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
3. Bài mới
Phương pháp
Nội dung
Tại sao phải chế biến thức ăn ?
HS nêu lý do
GV kết luận
Dụ trữ thức ăn nhằøm mục đích gì ?
HS xác định
Các em biết có các phương pháp dự trữ và chế biến nào ?
HS lần lượt nêu các phương pháp.
GV nhận xét.
I. MỤC ĐÍCH CỦA CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN:
1. Chế biến: làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm bout khối lượng và khử bỏ chất độc hại.
2. Dự trữ thức ăn: nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn để có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN:
1. Các phương pháp chế biến : cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lý nhiệt, ủ men, hỗn hợp, kiềm hoá rơm rạ
2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn:
- Thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt mặt trời hoặc sấy bằng điện, bằng than.
- Thức ăn dạng nước ủ xanh.
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi SGK
-----------------------------------------------------------------
Tiết 36– Tuần 27
Ngày soạn: 02/03/2007
Ngày dạy: .. BÀI 40
SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU:
- HS biết được một số phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi
- Biết được hàm lượng dinh dưỡng trong một số loại thức ăn vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGk , giáo án
HS: SGK, vở.
III. THỰC HIỆN:
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ
HS1: Nêu mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi
HS2: Nêu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi
3. Bài mới
Phương pháp
Nội dung
Cho hs đọc bảng phân loại thức ăn vật nuôi
Lần lượt HS đọc, phân loại thức ăn vật nuôi
GV nhận xét
Người ta dùng các phương pháp nào để sản xuất thức ăn giàu protein ?
HS nêâu các phương pháp
GV kết luận.
HS quan sát hình xác định các phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxt.
GV nhận xét
I. PHÂN LOẠI THỨC ĂN:
- Hàm lượng protein > 14%: là thức ăn giàu protein
- Hàm lượng gluxit > 50%: là thức ăn giàu gluxit
- Hàm lượng xơ > 30%: là thức ăn thô
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU PROTEIN:
- Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn.
- Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn như giun đất, nhộng tằm.
- Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu
III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU GLUXIT
- Luân canh, gối vụ đẩ sản xuất nhiều luau, ngô, khoai
- tận dụng đất vườn, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, ra xanh cho vật nuôi.
- Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt nhu rơm, rạ, cây ngô, lạc, đỗ
- Nhập khẩu ngô, boat cỏ để có đủ thức ăn cho vật nuôi
4. Củng cố
- Nhắc lại các phương pháp sản xuất thức ăn
- Cho HS đọc ghi nhớ, trả lời câu hỏi.
--------------------------------------------------------
Tiết 37– Tuần 28
Ngày soạn: 12/03/2007
Ngày dạy: .. BÀI 41,42
THỰC HÀNH: CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT
VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU:
- HS biết được một số phương pháp chế biến thức ăn bằng nhiệt đối với các loại thức ăn vật nuôi.
- Biết được cách chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGk , giáo án
HS: SGK, vở.
III. THỰC HIỆN:
1.Ổn định lớp
2. Thực hành
Phương pháp
Nội dung
GV làm mẫu, HS làm theo GV
GV kiểm tra, nhận xét
Chia HS làm 4 nhóm thực hành nấu
GV kiểm tra các nhóm thực hành
GV làm mẫu, HS làm theo GV
GV kiểm tra, nhận xét
I. RANG HẠT ĐẬU TƯƠNG
Bước 1: làm sạch hạt
Bước 2: rang, khoấy đảo liên tục.
Bước 3; Khi hạt chín vàng có mùi thơm đem nghiền nhỏ.
II. HẤP HẠT ĐẬU TƯƠNG
Bước 1; làm sạch vỏ quả, ngâm hạt trong nước
Bước 2; Vớt ra rổ, để ráo nuớc.
Bước 3: Hấp hạt đậu trong hơi nước.
III. NẤU, LUỘC HẠT ĐẬU MÈO
Bước 1: Làm sạch vỏ quả
Bước 2: Cho hạt vào nồi để ngập nước, luộc kỹ, khi sôi mở vung.
Bước 3: Khi hạt đậu chín, đổ bỏ nước luộc.
IV. DÙNG MEN RƯỢU CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT:
Bước 1: cân bột và men rượu theo tỉ lệ; 100 phần boat + 4 phần men.
Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
Bước 3: Trộn đều men rượu với bột
Bước 4: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ nilông sạch lên trên đem ủ nơi kín gió, khô ẩm trong 24 giờ.
4. Củng cố:
Nhận xét buổi thực hành
---------------------------------------------------
Tiết 38– Tuần 28
Ngày soạn: 12/03/2007
Ngày dạy: ..
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. ĐỀ:
Câu 1: Điền các từ thích hợp vào (..)
a. Giống vật nuôi là ..Mỗi giống vật nuôi đều có .
Có số luợng cá thể nhất định.
b. Thức ăn cung cấp cho vật nuôi ..và phát triển. Cung cấp ..và tạo ra thức ăn còn cung cấp .
Câu 2: Nêu các điều kiện để công nhận là giống vật nuôi.
Câu 3: Nhân giống thuần chủng là gì ? Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao ?
II. ĐÁP ÁN
Câu 1(3 đ):
a.(1,5đ) .sản phẩm do con người tạo ra..đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau.
b.(1,5đ) .năng lượng .các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên..
Các sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng, sữa, cho gia cầm đẻ trứng; vật nuôi cái tạo ra sữa. .
Các chất dinh dưỡng để vật nuôi tạo ra lông, sừng , móng
Câu 2(3,5 đ): Điều kiện để công nhận là giống vật nuôi:
Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc
Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau
Có tính di truyền ổn định
Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng
Câu 3: (3,5đ): Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực và con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. Mục đích của nhân giống thuần chủng là tạo ra nhiều cá thể của giống đã có với yêu cầu là giữ được và hoàn thiện cac đặc tính tốt của giống đó.
2. làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả ?
- Phải có mục đích rõ ràng
- Chọn được nhiều cá thể đực cái cùng tham gia.
Nuôi dưỡng chăm sóc tốt đàn vật nuôi
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 40– Tuần 29
Ngày soạn: 12/03/2007
Ngày dạy: .. BÀI 44
CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU:
- HS biết được vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGk , giáo án
HS: SGK, vở.
III. THỰC HIỆN:
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ
3. Bài mới
Phương pháp
Nội dung
Chuồng nuôi có vai trò thế nào?
HS nhận xét
GV kết luận
Cho HS đọc bảng , xác định tiêu thuẩn chuồng nuôi
Các em thấy làm kiểu chuồng và hướng chuồng nào thì thích hợp?
HS nhận xét
GV kết luận
Vệ sinh cho vật nuôi có cần thiết không?
HS nêu nhận xét
Các biện pháp nào để phòng bệnh cho vật nuôi?
HS lần lượt nêu
GV kết luận
I. CHUỒNG NUÔI:
1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi:
Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết
Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh.
Giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học.
Giúp quản lý tốt đàn vật nuôi
Làm nâng cao năng suất chăn nuôi
2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:
- Nhiệt độ thích hợp
- Độ ẩm từ 60 – 75%
- Độ thông thoáng tố
- Độ chiếu sáng thích hợp
- Không khí ít độc hại
* Hướng chuồng: Bắc – Nam
* Kiểu chuồng: một dãy hoặc hai dãy
II. VỆ SINH PHÒNG BỆNH
1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi:
-để phòng ngừa dịch bệnh xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi
* phòng bệnh hơn chữa bệnh.
2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi:
a. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi
- Đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, không khí
- Xây dựng chuồng nuôi đúng hướng , đúng kiểu chuồng.
- Thức ăn phù hợp
- Nước uống, tắm sạch sẽ
b. Vệ sinh thân thể vật nuôi.
Tuỳ vật nuôi, tuỳ theo mùa mà tắm, chải, cho vật nuôi vận động hợp lý.
4. Củng cố:
- Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Dặn HS về nhà học bài.
.
File đính kèm:
- giao an cong nghe 7.doc