I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, vẽ các khối tròn xoay.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực trong tiết học.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài trong SGK, SGV, soạn giáo án.
- Tham khảo tài liệu 1.
- Bảng phụ ghi nội dung các bảng: 7.1, 7.2 (SGK).
2. Học sinh:
- SGK, vở BT.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Chuẩn bị: + Dụng cụ: Thước kẻ, eke, compa
+ Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp.
+ Kẻ trước bảng 7.1, 7.2 vào bản vẽ.
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 4808 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 7, Bài 7: Thực hành đọc bản vẽ các khối tròn xoay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/09/2013
Tuần 4 –Tiết 7
Bài 7: Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, vẽ các khối tròn xoay.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực trong tiết học.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài trong SGK, SGV, soạn giáo án.
- Tham khảo tài liệu [1].
- Bảng phụ ghi nội dung các bảng: 7.1, 7.2 (SGK).
2. Học sinh:
- SGK, vở BT.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Chuẩn bị: + Dụng cụ: Thước kẻ, eke, compa …
+ Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp.
+ Kẻ trước bảng 7.1, 7.2 vào bản vẽ.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?
- Kể các khối tròn xoay mà em biết?
- Hình trụ đươc tạo thành như thế nào?
- Vẽ các HC của hình trụ? …
3. Bài mới: Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối tròn, nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian của các em, hôm nay chúng ta cùng làm bài thực hành: “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu nội dung bài thực hành
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành.
- GV nêu rõ nội dung bài thực hành gồm hai phần:
+Trả lời câu hỏi bằngcách đánh dấu (x) vào bảng 7.1.
+ Phân tích hình dạng của vật thể, đánh dấu (x) vào bảng 7.2.
-GV hướng dẫn cách làm (thực hiện trong vở bài tập)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HĐ 2: Tổ chức thực hành
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS hoặc cá nhân HS.
- Yêu cầu HS đọc kĩ các H7.1, quan sát mô hình (nếu có) + H7.2 àhoàn thành bảng 7.1 SGK.
- Yêu cầu HS nhớ lại các khối hình học đã học, phân tích hình dạng của từng vật thể để nhận dạng vật thể cấu tạo từ các khối hình học nào nào?
*Yêu cầu HS vẽ lại HC của vật thể B hoặc D.
- HS đọc nội dung bài thực hành.
- HS tiến hành theo hướng dẫn của GV.
- HS nhận nhiệm vụ, tiến hành theo quy định.
Đọc H7.1, quan sát mô hình, hoàn thành bảng 7.1
- HS hoàn thành bảng 7.2.
- HS đánh giá bài thực hành của mình theo sự hướng dẫn của GV.
I. Chuẩn bị SGK
II. Nội dung
1/ Đọc bản vẽ HC 1,2,3,4, đánh dấu (x) vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể.
Bảng 7.1
A
B
C
D
1
2
3
4
2/ Phân tích vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2
Bảng 7.2
A
B
C
D
H.trụ
Nón cụt
H.hộp
Chỏm cầu
4. Củng cố:
- HS tự đánh giá tiết thực hành
- GV nhận xét, đánh giá:
+ Kết quả thực hành
+ Thái độ, ý thức, sự chuẩn bị của HS.
5. Hướng dẫn:
- Đọc “có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài 8,9 “khái niệm bản về bản vẽ kĩ thuật – hình cắt”
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 4 –Tiết 8:
Chương 2: BẢN VẼ KỸ THUẬT
Bài 8, 9: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – HÌNH CẮT – BẢN VẼ CHI TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết và cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Tìm hiểu cấu tạo của vật thể phức tạp cần hình cắt.
- Học sinh nắm được nội dung của bản vẽ chi tiết.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc, chăm chú nghe giảng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
-Mô hình ống lót, tấm nhựa làm mặt phẳng cắt.
-Tranh vẽ phóng to H8.2 SGK.
2. Học sinh: Xem trước bài 8, 9
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Như chúng ta đã biết, bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài:”Khái niệm bản vẽ kĩ thuật - Hình cắt”.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại: Vai trò của bản vẽ KT trong sản xuất và đời sống?
GV nhấn mạnh: các sản phẩm do con người sáng tạo và làm ra đều gắn liền với bản vẽ KT.
+ Người thiết kế thể hiện hình dạng, kết cấu, kích thước và những yêu cầu khác để xác định Sp.
+ Người công nhân căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo sản phẩm đúng yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết:
+ Bản vẽ KT được hình thành trong giai đoạn nào? + Công dụng của bản vẽ KT?
+ Trên bản vẽ KT trình bày những thông tin gì?
- Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực KT nào?
- GV giới thiệu hai loại bản vẽ thuộc hai lĩnh vực quan trọng: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng.
- Công dụng của từng loại bản vẽ ?
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt
- GV giới thiệu vì sao phải dùng phương pháp hình cắt? (diễn tả các kết cấu bên trong bị che khuất của vật thể ).
- Gv trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua vật mẫu ống lót bị cắt đôi và H 8.2.
+ Hình cắt được vẽ như thế nào?
+ Thế nào là hình cắt?
+ Công dụng của hình cắt?
Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trứơc hết phải chế tạo từng chi tiết sau đó ráp các chi tiết đó lại thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiếtvà các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Để hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ chi tiết”.
-Trong quá trình sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy sau đó mới lắp ghép các chi tiết đó lại với nhau để tạo thành chiếc máy. Khi chế tạo các chi tiết phải căn cứ vào BVCT.
HĐ 2: Cho HS xem BVCT ống lót và đặt câu hỏi.
- Bản vẽ chi tiết gồm có những nội dung nào?
- Bản vẽ gồm những hình biểu diễn nào?
- Những hình biểu diễn đó cho ta biết đặc điểm nào của chi tiết?
- Trên bản vẽ gồm có những kích thước nào?
- Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là gì?
- Khung tên thể hiện những nội dung gì?
HĐ 3: Đọc bản vẽ chi tiết.
- GV cùng HS đọc bản vẽ ống lót. Qua đó trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết.
+ Hãy nêu tên gọi, vật liệu, tỉ lệ của BVCT?
- GV bổ sung trong khung tên còn ghi số bản vẽ, người kiểm tra, thời gian và cơ sở thiết kế.
+ Hãy nêu tên gọi hình chiếu và vị trí hình cắt?
+ Hãy nêu kích thước chung của chi tiết?
+ Kích thước các phần của chi tiết?
+ Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật khi gia công và xử lí bề mặt?
+ Hãy mô tả hình dạng, kết cấu của chi tiết, công dụng của chi tiết?
-HS nhắc lại kiến thức bài 1
-HS nêu quá trình hình thành Sp nào đó.
- HS đọc thông tin SGK.
- Thiết kế sản phẩm
- Dùng chế tạo, lắp ráp,thi công, vận hành, sửa chữa,…
- Thông tin KT của sản phẩm dưới dạng hình vẽ và kí hiệu theo quy tắc thống nhất,….
- Cơ khí, xây dựng, NN, kiến trúc,….
- HS nêu công dụng của các loại bản vẽ như SGK.
- HS quan sát mô hình và hình vẽ SGK.
- HS theo dõi quá trình vẽ hình cắt.
- Khi vẽ H. cắt, vật thể được xem như bị mp cắt tưởng tượng cắt thành 2 phần, phần vật thể ở sau mp cắt được chiếu lên mp chiếu ta được hình cắt.
- Là HBD phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
- Biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
- HS lắng nghe.
- Gồm hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.
- Gồm hình cắt và hình chiếu cạnh.
- Hình biểu diễn đó cho ta biết hình dạng bên trong và bên ngoài của ống lót.
- Gồm đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài.
- Làm tù cạnh và mạ kẽm.
- Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế chế tạo…
- Tên chi tiết: ống lót.
- Vật liệu: thép.
- Tỉ lệ: 1:1.
- Hình chiếu cạnh, hình cắt ở hình chiếu đứng.
- Kích thước chung: n 28, 30.
- Kích thước các phần: đường kính ngoài: n28, đường kính lỗ:n16, chiều dài: 30.
- Yêu cầu làm tù cạnh sắc và xử lí bề mặt bằng mạ kẽm.
- Chi tiết có dạng ống hình trụ tròn, dùng để lót giữa các chi tiết.
I. Khái niệm hình cắt:
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
II. Nội dung của bản vẽ chi tiết:
- Hình biểu diễn: gồm hình cắt, mặt cắt diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
- Kích thước: gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
- Yêu cầu kỹ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện…
- Khung tên: ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lý sản phẩm.
à Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.
III. Đọc bản vẽ chi tiết:
Trình tự đọc bản vẽ:
- Khung tên.
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Yêu cầu kĩ thuật.
- Tổng hợp.
4. Củng cố:
-GV giải thích các tỉ lệ thường gặp: TL nguyên hình 1:1, thu nhỏ 1:2, phóng to 2:1.
-Yêu cầu HS nêu điểm khác nhau giữa hình chiếu và hình cắt?
5. Hướng dẫn:
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Câu 1: Bản vẽ KT trình bày các thông tin KT của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
- Xem trước bài “biểu diễn ren”
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt tuần 4, tiết 7, 8
Ngày….. tháng ….. năm 2013
File đính kèm:
- Tuần 4.doc