Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 52: Kiểm tra học kỳ II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: hệ thống lại những kiến thức đã học ở chương VII, VIII.

2. Kỹ năng: thực hiện bài làm có logic chính xác và hiệu quả.

3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, chính xác, vận dụng trí nhớ và ý thức học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm

2. Học sinh: Học bài trước ở nhà, bút thước và một số đồ dùng khác.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới: Thi Học kỳ II (theo lịch của trường)

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 52: Kiểm tra học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/04/2012 Tuần 36 – Tiết 52 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hệ thống lại những kiến thức đã học ở chương VII, VIII. 2. Kỹ năng: thực hiện bài làm có logic chính xác và hiệu quả. 3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, chính xác, vận dụng trí nhớ và ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm 2. Học sinh: Học bài trước ở nhà, bút thước và một số đồ dùng khác. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Thi Học kỳ II (theo lịch của trường) ĐỀ: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): chọn đáp án đúng nhất? Câu 1: Đồ dùng điện nào sau đây phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà A. Bóng điện: 220V – 40W C. Quạt điện: 110V – 30W B. Bàn là điện: 110V– 1000W D. Nồi cơm điện: 127V – 500W Câu 2: Cấu tạo công tắc điện gồm: A. Vỏ, cực động B. Cực động, cực tĩnh C. Cực tĩnh, vỏ D. Cực động, cực tĩnh, vỏ Câu 3: Nguyên tắc mắc cầu chì là A. mắc trên dây pha, trước công tắc và ổ lấy điện B. lắp trên dây trung tính C. mắc trên cả hai dây D. tuỳ người sử dụng Câu 4: Tiết kiệm điện năng là A. để đèn sáng suốt ngày đêm B. làm việc xong không tắt máy vi tính C. khi ra khỏi nhà tắt đèn các phòng D. tan học không tắt đèn phòng học Câu 5: Thiết bị lấy điện là A. Cầu dao B. Công tắc C. Cầu chì D. Phích cắm điện Câu 6: Năng lượng đầu ra của đồ dùng loại điện - nhiệt là A. Cơ năng B. Điện năng C. Nhiệt năng D. Điện năng và nhiệt năng Câu 7: Bộ phận quan trọng nhất của cầu chì là A. dây chảy B. dây đồng C. dây nhôm D. các cực tiếp điện Câu 8: Áptomát là thiết bị có chức năng A. thay cho cầu dao. B. thay cho cầu chì. C. phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì D. thay cho một thiết bị khác. II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Theo em, sử dụng đèn Sợi đốt hay đèn Huỳnh quang để thắp sáng là đèn nào có lợi hơn? Giải thích? Câu 2: (2,5 điểm) a/ Trình bày đặc điểm của mạng điện trong nhà? b/ Tại sao người ta thường dùng các thiết bị đóng – cắt, lấy điện trong các mạng điện? Câu 3: (2 điểm) Một bóng đèn có công suất là 60W được sử dụng với nguồn điện có điện áp là 220V. a) Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong một tháng (30 ngày), biết rằng mỗi ngày thắp sáng 4 giờ. b) Tính tiền điện phải trả trong một tháng của bóng đèn này biết 1KWh có giá là 1100 đồng. MA TRẬN ĐỀ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN TL 1. Đồ dùng điện gia đình 2(1đ) 1(0,5đ) 2(3,5đ) 5(5đ) 2. Mạng điện trong nhà 3(1,5đ) 2(1đ) 1(2,5đ) 6(5đ) Tổng 5(2,5đ) 3(1,5đ) 3(6đ) 11(10đ) HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI MÔN CÔNG NGHỆ 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D A C D C A C II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 1: (1,5 điểm) Khi sử dụng để thắp sáng thì sử dụng đèn huỳnh quang là có lợi hơn. Vì: (0.5đ) - Đèn huỳnh quang có tuổi thọ lớn hơn đèn sợi đốt: tuổi thọ của đèn huỳnh quang là khoảng 8000 giờ còn đèn sợi đốt khoảng 1000 giờ. (0.5đ) - Dùng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện hơn: hiệu suất phát quang của đèn sợi đốt là 4 – 5%, còn của đèn huỳnh quang là 20 - 25%. (0.5đ) Câu 2: (2,5 điểm) a/ Đặc điểm của mạng điện trong nhà: - Có điện áp định mức 220V. (0.5đ) - Đồ dùng của mạng điện trong nhà rất đa dạng: có nhiều loại đồ dùng điện và công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau. (0.5đ) - Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện. (0.5đ) b/ Phải sử dụng thiết bị đóng – cắt và lấy điện trong gia đình vì: - Thiết bị đóng – cắt điện gồm: cầu chì, cầu dao, aptomat … có tác dụng bảo vệ mạch điện, thiết bị điện khi xảy ra sự cố quá tải, ngắn mạch. (0.5đ) - Thiết bị lấy điện gồm: công tắc, ổ lấy điện có tác dụng lấy điện cung cấp cho đồ dùng điện một cách an toàn. (0.5đ) Câu 3: (2 điểm) a) - Thời gian sử dụng trong 1 tháng: t = 4.30 = 120h (0.5đ) - Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1 tháng: A = P.t = 60.120 = 7200 Wh = 7,2 KWh (0.75đ) b) Tiền điện phải trả: 7,2 . 1100 = 7920 đồng. (0.75đ) IV. TỔNG KẾT: 1. Ghi nhận sai sót của học sinh: 2. Phân loại: Xếp loại Lớp sĩ số Giỏi % Khá % Trung bình % Yếu % Kém % 8A 8B 8C 3. Nguyên nhân tăng giảm: 4. Hướng phấn đấu sắp tới: a. Thầy: b. Trò: V. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt tuần 36 - Tiết 52 Ngày tháng năm 2014

File đính kèm:

  • doccn8 Tuần 36.doc