I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
_ Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản .
_ Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản .
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
3.Thái độ :
Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái .
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
_ Hình 76, 77, 78 SGK phóng to.
_ Bảng con + phiếu học tập.
2.Học sinh :
Xem trước bài 50 .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
_ Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội?
_ Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì?
3.Bài mới :
4 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Tiết 44 - Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
ND:
Tuần: 27
Tiết: 44
BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
_ Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản .
_ Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản .
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
3.Thái độ :
Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái .
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
_ Hình 76, 77, 78 SGK phóng to.
_ Bảng con + phiếu học tập.
2.Học sinh :
Xem trước bài 50 .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
_ Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội?
_ Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì?
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài mới
Nước là môi trường sống của thủy sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước đặc biệt là các loài thủy sản nuôi. Ảnh hưởng đó như thế nào? Ta vào bài mới.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của nước nuôi thủy Phương pháp:Hoạt động nhóm,diến giảng,hỏi đáp
Các bước hoạt động:
Phương pháp dạy và học
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I và trả lời các câu hỏi:
+ Để một nắm tay muối và phân đạm vào chậu nước thấy hiện tượng gì xảy ra ?
+ Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước ?
+ Dựa vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì ?
_ Giáo viên giảng thêm
Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ nhiều hơn nước mặn.
+ Nói chung nước có khả năng hòa tan những chất gì?
+ Tại sao khi trời nóng các em lại muốn đi tắm?
+ Trên tivi hoặc phim xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì?
+ Nước có khả năng gì?
+ Theo em, oxi trong nước do đâu mà có?
+ Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn?
_ Giáo viên giảng thêm: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần so với khí cacbonic thì nhiều hơn.
_ Giáo viên tiểu kết ghi bảng.
_ Học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi:
à Muối , đạm tan nhanh
à Nước có khả năng hoà tan các chất đạm , muối
à Người ta bón phân hữu cơ và vô cơ để tăng sự tạo thức ăn tự nhiên cho các loài thủy sản nuôi.
_ Học sinh lắng nghe.
à Có khả năng hoà tan các chất hữu cơ và vô cơ.
à Khi trời nóng thì nước mát hơn không khí
à Lớp nước bên dưới băng có nhiệt độ ấm hơn không khí, nước không đóng băng nên các loài cá nói riêng và các loài thủy sản nói chung có thể sống được.
à Điều hoà nhiệt độ.
à Do oxi không khí hoà tan vào nước.
à Khí cacbonic nhiều hơn.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài .
I.Đặc điểm của nước nuôi thủy sản:
_ Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ
_ Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt độ của nước .
_ Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao.
* Hoạt động 2: Tính chất của nước nuôi thủy sản: (Giới Thiệu)
Phương pháp:
Các hoạt động dạy học:
Phương pháp dạy và học
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
_ Giáo viên hỏi:
+ Tính chất lí học của nước nuôi thủy sản gồm những yếu tố nào?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2
+ Độ trong là gì?
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1.c
+ Nước có nhiều màu khác nhau là do đâu?
+ Nước có những hình thức chuyển động nào?
+ Sự chuyển động của nước ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá?
+ Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào?
+ Trong nước có những loại khí hòa tan chủ yếu nào?
+ Khí oxi có trong nước là do đâu?
+ Lượng oxi hòa tan tối thiểu trong nước là bao nhiêu?
+ Khí cacbonic có trong nước là đo đâu?
_ Giáo viên hỏi :
+ Nguyên nhân sinh ra các muối hòa tan trong nước là gì?
+ Độ pH thích hợp của tôm, cá là bao nhiêu?
+ Trong nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào?
Hs đọc thông tin SGK mục II
và trả lời:
_ Học sinh trả lời:
à Độ trong là biểu thị mức độ ánh sang xuyên qua mặt nước.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Là do:
+ Nước có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng.
à Có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu và dòng chảy.
à Học sinh cho ví dụ.
à Ảnh hưởng đến lượng O2 và thức ăn cho thuỷ sản.
à Tính chất hoá học:
+ Các chất khí hoà tan.
+ Các muối hoà tan.
+ Độ pH.
à Khí O2 có trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh và tù không khí hoà tan vào.
à Lượng O2 tối thiểu trong nước là từ 4mg/l trở lên thì tôm, cá mới sống được.
à Khí CO2 có trong nước là do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ.
à Do nước mưa, quá trình phân hủy các chất hữu cơ...nhưng nguyên nhân chính là do bón phân ( hữu cơ, vô cơ).
à Độ pH thích hợp cho tôm, cá từ 6 đến 9
à Trong nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du và các loại động vật đáy.
II. Tính chất của nước nuôi thủy sản:
1. Tính chất lí học:
a. Nhiệt độ:
b. Độ trong:
.
c. Màu nước:
d. Sự chuyển động của nước:
2. Tính chất hóa học:
Bao gồm:
a. Các chất khí hòa tan:
b. Các muối hòa tan:(đạm, lân, sắt.. )
3. Tính chất sinh học:
*Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao.
Phương pháp: Hoạt động nhóm,diến giảng,hỏi đáp
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Những ao nào cần được cải tạo?
+ Cải tạo nước nhằm mục đích gì?
+ Nêu các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt,, ghi bảng.
_ Giáo viên hỏi:
+ Ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng cách nào?
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng và nhấn mạnh:
Cải tạo nước và đáy ao có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: do đó phải tiến hành đầy đủ mới phát huy được tác dụng của mặt nước đối với tôm,cá.
_ Học sinh nghiên cứu và trả lời:
à Những ao ở miền núi, trung du, ao có nhều thực vật thủy sinh, ao có bọ gạo...
à Tạo điều kiện thuận lợi về thức ăn, oxi, nhiệt độ...cho thủy sản sinh trưởng phát triển tốt.
à Học sinh suy nghĩ trả lời:
Vd: thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh...
_ Học sinh lắng nghe, ghi bảng.
_ Học sinh trả lời:
à Học sinh suy nghĩ trả lời.
_ Học sinh lắng nghe, ghi bảng.
III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao:
1. Cải tạo nước ao:
Bằng các biện pháp như trồng cây chắn gió, thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh...
2. Cải tạo đáy ao:
Tùy từng loại đất mà có biện pháp cải tạo phù hợp:
_ Đáy ao có ít bùn thì tăng cường bón phân hữu cơ.
_ Nhiều bùn thì phải tát ao, vét bùn.
4.Củng cố
Nêu câu hỏi từng phần để Học sinh trả lời :
+Nước nuôi thuỷ sản có nhũng đặc điểm gì ?
+Hãy nêu các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao ?
5.Dặn dò :
_Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài. trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài Thức ăn thuỷ sản.
File đính kèm:
- Bai 50Moi tuong nuoi thuy san.doc