I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Giúp học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.Có nhận thức đúng đắn đối với việc học môn vẽ kỹ thuật
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát,phân tích
-Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tập.
Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
+ Đối với học sinh:
- Đọc trước bài 1 SGK. Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
ĐVĐ: Em muốn diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt một thông tin thì có thể biểu diễn như thế nào?
123 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công nghệ 8 giảm tải năm học 2013- 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có 2 loại sơ đồ điện thường dùng: Sơ đồ nguyên lí - Sơ đồ lắp đặt
HS: Quan sát hình 55.2; 55.3
? So sánh 2 sơ đồ sự giống và khác nhau
? Thế nào là sơ đồ nguyên lí
? Thế nào là sơ đồ lắp đặt
? Công dụng của mỗi loại
GV: Cho HS quan sát hình 55.4ab và hình 55.4cd
HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu
- Nhận xét
GV: Nhân xét điều chỉnh
1. Sơ đồ điện là gì?
Sơ đồ điện là hình biểu diễn qui ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện
- Là những hình vẽ được tiêu chuẩn hóa
- Nhóm kí hiệu nguồn điện
- Nhóm kí hiệu dây dẫn điện
- Nhóm kí hiệu các thiết bị điện
- Nhóm kí hiệu đồ dùng điện
3. Phân loại sơ đồ điện
a. Sơ đồ nguyên lí
+ Đặc điểm: Chỉ nói lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện
+ Công dụng: Để tìm hiểu nguyên lý làm việc của mạch điện
b. Sơ đồ lắp đặt
+ Đặc điểm:- Thể hiện vị trí, cách sắp xếp các phần tử trong mạch điện
+ Công dụng: Để nghiên cứu lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa mạch điện
- Sơ đồ 55.4ac là sơ đồ nguyên lí
- Sồ đồ 55.4 bd là sơ đồ lắp đặt
4. Củng cố:HS: - Đọc ghi nhớ
- Thực hiện bài tập 3/192 bằng bút chì vào SGK
5. HDVN: xem trước bài 58
Soạn: 24/04/2012
Tiết 50 - Bài 58: Thiết kế mạch điện
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số
8A
8B
8C
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được các bước thiết kế mạch điện
- Kỹ năng : Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản
- Thái độ: Làm việc khoa học, ngăn nắp, an toàn và yêu thích kĩ thuật điện
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
Bảng phụ
+ Đối với học sinh:
Nghiên cứu bài
III. TIếN TRìNH bài DạY
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Sơ đồ điện là gì? Nêu cấu tạo, công dụng của sơ đồ nguyên lý , sơ đồ lắp đặt mạch điện?
Bài mới. GV thiết kế mạch điện là gì?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
GV hướng dẫn HS tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện theo các bước
? Xác định mạch điện dùng để làm gì?
HS đưa ra một số phương án thiết kế nhằm mục đích của mình?
Vẽ sơ đồ nguyên lý thể hiện mục dích thiết kế
GV cho hs thảo luận nhóm về các phương án thiết kế của từng hs để lựa chọn một phương án thích hợp
- Chọn thiết bị và đồ dùng điện theo thiết kế.
- Em hãy chọn bóng đèn để phù hợp với điện áp và yêu cầu mạng điện của bạn Nam
? Lắp thử và kiểm tra mạch điện theo mục đích thiết kế
Cho HS thảo luận nhóm
Thiết kế mạch điện là gì?
- Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện
- Đưa ra các phương án mạch điện và lựa chọn những phương án thích hợp
- Xác định những phần tử cần thiết để lắp đặt mạch điện
- Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc theo đúng yêu cầu thiết kế không.
2. Trình tự thiết kế
4. Củng cố:HS: - Đọc ghi nhớ
5. HDVN: Chuẩn bị ôn tập lại kiến thức để giờ sau ôn tập
Soạn: 30/04/2013
Tiết 51: Ôn tập học kỳ ii.
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số
8A
8B
8C
I. MụC TIÊU: Sau tiết ôn tập, HS:
- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của học kỳ II
- Kỹ năng: Vận dụng đựơc những kíến thức đã học để trả lời câu hỏi và bài tập trong tiết ôn tập
- Thái độ: Học sinh nghiêm túc trong khi thảo luận nhóm.
II.CHUẩN Bị .
GV: Hệ thống kiến thức đã học.
- Hệ thống các câu hỏi, bài tập.
- Bảng phụ.
HS: Xem lại toàn bộ kiến thức đã học.
III. TIếN TRìNH bài DạY
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Tóm tắt nội dung
GV tóm tắt nội dung chương 8 bằng sơ đồ
GV yêu cầu học sinh tóm tắt sơ đồ nội dung vào vỏ
GV cho học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi SGK Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
GV nhận xét KL
H1: Hãy điền tên các kí hiệu vào cột B
H2:Có nên lắp cầu chì vào dây trung tính hay không tại sao?
H3: Tại sao dây chảy của cầu chì mạch điện nhánh lại có đờng kính cỡ dây nhỏ hơn dây chảy cầu chì mạch điện chính
H4: Một mạch điện theo sơ đồ hình 1 SGK trang 204
H5: cho mạch điện nh hình vẽ SGK trang 204
I. Hệ thống hoá kiến thức
II/ Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK
1) Cột B
- Đèn sợi đốt
- Nguồn điện một chiều
- Cầu chì
- Công tắc ba cực
- Công tắc hai cực
2)- Không nên lắp cầu chì vào dây trung tính
+ Không sửa chữa các thiết bị lắp sau cầu chì
+ khi mạch điện bị sự cố cầu chì vẫn cắt
Nhưng đồ dùng điện vẫn nối với dây pha không an toàn
3) - Để cầu chì làm việc có tính chọn lọc
+ Khi mạch điện nhánh bị sự cố thì cầu chì mạch điện nhánh sẽ đứt mạch chính vẫn hoạt động bình thờng
4) Bóng 1,2 điện áp là 110V
- Bóng 3 điện áp là 220V
5) Khi nào đèn A sáng
- khi khoá K đóng tiếp điểm 1 tiếp xúc với tiếp điểm 2
+Khi nào đèn B sáng
- khi Kđóng tiếp điểm 1tiếp xúc với 3 và 4 tiếp xúc với 5
+ Khi nào đèn C sáng
- Khi K đóng tiếp điểm tiếp xúc với 3 và 4 tiếp xúc với 6
4. Củng cố
- GV gọi HS làm bài tập cuối bài
- GV nhận xét giờ ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức cơ bản Học Kì II giờ sau kiểm tra HK
Soạn : 30/04/2013
Tiết 52: Kiểm tra cuối năm học
Ngày giảng
Lóp- Sĩ số
8A
8B
8C
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức phần kỹ thuật điện.
- Kỹ năng: Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm
- Thái độ: Bồi dưỡng tính tích cực, tự giác làm bài kiểm tra
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
Đề bài, đáp án, biểu điểm thống nhất theo nhóm công nghệ
Ma trận đề kiểm tra
Cấp độ
Tờn
chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Đốn huỳnh quang
Nhận biết được đặc điểm của đèn ống huỳnh quang
Số câu
Số điểm
1
0.5đ
1
0.5đ
Chủ đề 2:
Đốn sợi đốt
Biết được vật liệu dõy đốt núng của búng đốn sợi đốt
Số câu
Số Điểm
1
0.5đ
1
0.5đ
Chủ đề 3:
Thiết bị điện cua mạng điện
Kể tên được các thiết bị lấy điện của mạng điện trong nhà
Số câu
Số Điểm
1
0.5đ
1
0.5đ
Chủ đề 4:
Sử dụng hợp lý điện năng
Biết được giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong ngày
Biết công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
Biết cách tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
Tại sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu được các biện pháp tiết kiệm điện năng
Số câu
Số Điểm
1
0.5đ
1
0.5đ
1
0.5đ
1
2đ
4
3.5đ
Chủ đề 5
Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà
Nhận biết được điện áp của mạng điện trong nhà
Biết được đặc điểm của mạng điện trong nhà
Số câu
Số Điểm
1
0.5đ
1
2đ
2
2.5đ
Chủ đề 6:
Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà
Biết được áp ô mát là thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà
Số câu
Số Điểm
1
0.5đ
1
2đ
2
2.5đ
Tổng số
3
1.5đ
2
2.5đ
4
3.5đ
1
0.5đ
1
2đ
11
10đ
+ Đối với học sinh:
Ôn tập toàn bộ phần kỹ thuật điện
III.Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra
GV: Nhắc nội quy giờ kiểm tra
Phát đề
Đề kiểm tra cuối năm học môn công nghệ 8
( Thời gian 45. )
A. Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm( 4 điểm) Haừy choùn caõu traỷ lụứi maứ em cho laứ ủuựng nhaỏt:
Câu1(0.5 đ): Ngửụứi ta thửụứng duứng ủeứn huyứnh quang ủeồ chieỏu saựng vỡ:
Tieỏt kieọm ủieọn, aựnh saựng lieõn tuùc.
Tuoồi thoù cao
Tieỏt kieọm ủieọn, aựnh saựng khoõng lieõn tuùc.
Cả B và C
Câu 2 (0.5 đ): 1. Dõy đốt núng của búng đốn sợi đốt được làm bằng vật liệu gỡ ?
A. Vonfram. B. Đồng.
C. Thộp. D. Niken-crom.
Câu 3 (0.5 đ):Thiết bị lấy điện của mạng điện trong nhà gồm:
Máy biến áp
Công tơ điện
Cầu dao và cầu chì
Phích cắm điện, ổ điện
Câu 4 (0.5 đ): Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong ngày:
18 giờ đến 22 giờ
22 giờ đến 6 giờ
6 giờ đến 18 giờ
12 giờ đến 18 giờ
Câu 5 (0.5 đ): Tai nạn điện thường xảy ra khi:
Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp, trạm biến áp.
Đến gần dây điện bị đứt chạm mặt đất
Vô ý chạm vào vật mang điện
Cả A, B, C đều đúng
Câu 6 (0.5 đ): Điện năng tiêu thụ trong 4 giờ của một bóng 40 W
10 Wh B.160 kWh
C.10 Wh D.160Wh
Câu 7 (0.5 đ): Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính bởi công thức
B.
C .
D.
Câu 8 ( 0.5 đ): Đồ dùng điện nào sau đây không phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà:
Bàn là điện 220V – 1000 W
Nồi cơm điện 110V – 600 W
Quạt điện 220 V – 30W
Bóng đèn 220V – 100W
Phần II. Tự luận ( 6 điểm)
Câu 9(2.0 đ) Hãy nêu đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo của mạng điện trong nhà?
Câu 10(2.0 đ) Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng?
Câu 11(2.0 đ) Mạng điện trong nhà, dựng aptomat thay cho cầu dao và cầu chỡ được khụng ? Tại sao?
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm( 4 điểm) Mỗi câu trả lời đúngdược 0.5 đ
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
D
A
D
D
C
B
Phần II. Tự luận ( 6 điểm)
Câu 9(2.0đ)
* Đặc điểm:(0.5 đ)
Có điện áp định mức là 220V
Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà rất đa dạng
Các thiết bị điện, đồ dùng điện phải có điện áp định mức phù hợp điện áp mạng điện
* Yêu cầu :(0.5 đ)
Đảm bảo cung cấp đủ điện
Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà
Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp
Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa
* Cấu tạo(1.0đ)
Gồm các phần tử:
Công tơ điện
Dây dẫn điện
Các thiết bị điện: đóng - cắt, bảo vệ và lấy điện.
Đồ dùng điện
Câu 10(2.0 đ)
* Vì sao phải tiết kiệm điện năng(1.0 đ)
- Tiết kiệm điện năng có lợi ích cho gia đình, xã hội và môi trường:
- Tiết kiệm tiền điện gia đình phải chi trả. Giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện, giảm bớt điện năng phải nhập khẩu, có nhiều điện phục vụ cho sản xuất và đời sống.
- Giảm bớt khí thải gây ô nhiễm môi trường. Có tác dụng bảo vệ môi trường.
* Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng: (1đ)
- Giảm bớt điện năng tiêu thụ trong giờ cao điểm
- Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.
- Không sử dụng lãng phí điện năng
Câu 11(2 đ)
- Mạng điện trong nhà cú thể thay cầu chỡ, cầu dao bằng aptomat cũng được. (1đ)
- Aptomat cú thể thay được là vỡ:
+ Tự động cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quỏ tải (giống cầu chỡ). (0.5đ)
+ Đúng cắt mạch điện (giống cầu dao). (0.5đ)
Thực hiện tiết kiểm tra
HS: Làm bài
GV: Theo dõi việc thực hiện nội quy làm bài kiểm tra
4. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra:
GV thu bài về nhà chấm
5. HDVN: OÂõn laùi kieỏn thửực cuỷa phaàn coõng ngheọ 8 ủeồ phuùc vuù taùi gia ủỡnh mỡnh
File đính kèm:
- CONG NGHE 8 GIAM TAI.doc