I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Nghe - viết chính xác bi chính tả , trình by đúng bi tĩm tắt Chuyện quả bầu.
- Viết hoa đúng tn ring Việt Nam trong bi chính tả .
2Kỹ năng: Làm được BT 2 (b) BT 3 (b) phân biệt v/d.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
- HS: Vở
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 32-34 Trường Tiểu học Phú Túc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
………………………………………………………..........................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
ND : /5/2011
Tiết 66: LƯỢM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hai khổ thơ theo thể 4 chữ .
2Kỹ năng: Làm được BT2 (a) BT3 (a) phân biệt s/x .
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam:
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc:
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
-Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x . GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
-GV đọc đoạn thơ.
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
-Đoạn thơ nói về ai?
-Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- Hướng dẫn hs sốt lỗi chính tả .
g) Chấm bài một số bài (nhận xét ) .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
.-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập 1hs làm bài trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và gv nhận xét , ghi điểm .
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hơm nay các em viết chính tả bài gì ?
-Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
-Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
1 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp viết vào bảng con .
-Theo dõi.
2HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
-Chú bé liên lạc là Lượm.
-Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
-Đoạn thơ có 2 khổ.
Viết để cách 1 dòng.
4 chữ.
-Viết lùi vào 3 ô.
1 HS lên bảng viết.
-HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở .
-Đọc yêu cầu của bài tập.
1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
-Hoạt động trong nhóm.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên …
- HS nêu .
RKN:
ND : /5/2011 Tuần 34
Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi.
2Kỹ năng: Làm được BT2 (b) BT3 (b) phân biệt ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lượm.
-Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
- con kiến , hoa sen , say sưa , cư xử .
-Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
-GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
-Yêu cầu 2 HS đọc.
-Đoạn văn nói về ai?
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Vì sao bác định chuyển về quê?
-Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
-Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con .
-Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- Hướng dẫn hs sốt lỗi chính tả .
g) Chấm bài
- GV chấm điểm một số bài (nhận xét ) .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs thảo luận nhĩm đơi rồi sau đĩ tổ chức cho hs điền tiếp sức .
-Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
-Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
GV nhận xét, chốt lại .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hơm nay các em viết chính tả bài gì ?
-Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai .
-Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Thực hiện yêu cầu của GV.
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
-Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
-V -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
-Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Bác, Nhân, Khi, Một.
Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
-Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.
-1 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con .
- HS viết bài vào vở .
-Đọc yêu cầu bài tập 2.
-HS tự làm.
-Nhận xét.
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
-Đọc yêu cầu bài 3.
-Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp.
b) Ơâng Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bây giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
- HS nêu .
RKN:…………………………………………………………..........................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ND : /5/2011
Tiết 68: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO .
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Nghe -viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo .
2Kỹ năng:
- Làm được BT(2) b , BT (3) b phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.
3Thái độ: Ham thích môn học.Giáo dục hs kính trọng anh hùng lao động Hồ Giáo.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Người làm đồ chơi.
-Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ : cọng rau , cịng lưng , cồng chiêng .
-Nhận xét tiết kiểm tra .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
- GV nêu tựa bài và ghi bảng .
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc đoạn văn cần viết.
-Gọi 2 hs đọc lại bài .
-Đoạn văn nói về điều gì?
-Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
-Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Tìm tên riêng trong đoạn văn?
-Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV cho hs viết các từ khĩ vào bảng con .
-Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài vào vở .
e) Soát lỗi
- Hướng dẫn hs sốt lỗi chính tả .
g) Chấm bài
- GV chấm điểm một số bài nhận xét .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV cho hs làm bài vào bảng con , giơ kết quả cho lớp và gv nhận xét , chốt lại .
- GV đọc từng câu cho hs ghi từ vào bảng con
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Trò chơi: Thi tìm tiếng
-Chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
-Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hơm nay các em viết chính tả bài gì ?
-Dặn HS về nhà sửa lại những lỗi viết sai -Nhận xét tiết học.
-Hát
- 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con .
-Theo dõi bài trong SGK.
- 2 HS đọc .
-Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
-Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
-Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
-Hồ Giáo.
-Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ, …
-HS viết bài vào vở .
-Đọc yêu cầu của bài.
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
- Thi tìm nhanh :
Một số đáp án:
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,…
-2 hs đọc .
- HS nêu .
RKN::…………………………………………………………..........................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- chinh ta tuan 3234 moi.doc