Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 1, 2

- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”.

- Biết cách trình bày một đoạn văn.

- Củng cố quy tắc chính tả dùng c/k

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

- Học thuộc lòng tên 9 chữ cái trong bảng chữ cái.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2143 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 Tuần 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM Bài viết: Từ “Mỗi ngày mài ... có ngày cháu thành tài”. Ngày dạy: Tuần 1 - Tiết I - Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - Biết cách trình bày một đoạn văn. - Củng cố quy tắc chính tả dùng c/k - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. - Học thuộc lòng tên 9 chữ cái trong bảng chữ cái. II - Đồ dùng: - Viết sẵn bài tập 2 ở bảng, bài 3 ở bảng phụ. - Viết sẵn đoạn văn cần tập chép ở bảng. III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Kiểm tra vở, dụng cụ học tập. B. Bài mới: Giới thiệu - GV đọc đoạn chép. - Gọi 2 HS đọc lại đoạn chép. – Đoạn này chép từ bài nào ? – Đoạn chép là lời của ai nói với ai? – Bà cụ nói gì với cậu bé ? – Đoạn chép có mấy câu ? – Cuối mỗi câu có dấu gì ? – Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? – Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - GV nêu các từ khó và gạch chân các từ khó. - GV đọc từ khó - GV đọc mẫu lần 2, nhắc nhở cách viết. Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép bài. - GV đọc. - GV thu bài chấm. Tuyên dương. C. Bài tập: Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . GV nhắc lại yêu cầu. Cho HS làm bài, chấm bài, tuyên dương. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. GV nhắc lại yêu cầu và cho HS làm bài. - GV chấm bài, tuyên dương. D. Củng cố, dặn dò: - Viết lại những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài sau: Ngày hôm qua đâu rồi. - HS theo dõi - 2 HS nhìn sách đọc - Có công màu sắt có ngày nên kim - Của bà cụ nói với cậu bé. - HS trả lời. - 2 câu. - Dấu chấm - Chữ cái đầu dòng, đầu câu. - Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô. - HS đọc từ khó cá nhân, đồng thanh - HS viết bảng con, 1 HS lên bảng. - HS chép bài vào vở - HS soát lại bài. - Đổi vở chấm bài. - Điền vào chỗ trống c/k - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. - Viết vào vở những chữ cái còn thiếu vào bảng sau. - 1 HS làm bài ở bảng. - Lớp làm vào vở bài tập. Chính tả: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI Bài viết: Khổ thơ cuối. Ngày dạy: Tuần 1 - Tiết I - Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết. - Nghe viết đúng khổ thơ cuối của bài. - Viết đúng các từ khó. - Tiếp tục học bảng chữ cái. Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên, chữ. - Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu. II - Chuẩn bị: - Bài tập 1, 2 ghi sẵn bảng. III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ sau: nên kim, nên người, lên núi. B. Bài mới: Giới thiệu - GV đọc mẫu khổ thơ. – Khổ thơ là lời nói của ai nói với ai? – Bố nói với con điều gì ? - Khổ thơ có mấy dòng ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu HS nêu từ khó. - GV đọc lại khổ thơ chép. Hướng dẫn cách viết. - GV đọc. - GV thu bài chấm. Tuyên dương. C. Bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. GV nhắc lại yêu cầu. Cho HS làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu làm bài tập. + Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - GV xoá những chữ cái ở cột 2. - Tổ chức thi đọc thuộc bảng chữ cái. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn dò: Học thuộc 19 chữ cái đã học. - Chuẩn bị bài sau - HS theo dõi, 2 HS đọc lại. - Lời bố nói với con. - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - 4 dòng - Viết hoa - Ô thứ 3 tính từ lề đỏ. - HS nêu - Đọc, viết từ khó trên bảng con. - HS viết bài. - HS đổi vở chấm bài. - 1 HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập - HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập - HS nối tiếp viết lại các chữ cái đã học Chính tả: PHẦN THƯỞNG Ngày dạy: Tuần 2 - Tiết I - Mục tiêu: Giúp học sinh - Chép đúng đoạn viết của bài “Phần thưởng” - Viết đúng các chữ khó - Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. II - Chuẩn bị: - Viết bảng đoạn chép - Viết bài tập 2, 3 lên bảng. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - GV đọc HS viết bảng con. Bảng lớp các từ: hòn than, cái thang, câu bàng, bàn ghế. - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng 19 chữ cái đầu. B. Bài mới: Giới thiệu - GV đọc đoạn chép – Đoạn chép có mấy câu ? – Cuối mỗi câu có dấu gì ? – Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Yêu cầu HS nêu từ khó. - Ghi từ khó ở bảng - Yêu cầu HS đọc, viết từ khó. - GV nhắc lại yêu cầu và cho HS chép bài. - GV đọc. - GV thu bài chấm. Tuyên dương. C. Bài tập: Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thu bài chấm. - Cho lớp học thuộc bảng chữ cái. - Thi đọc thuộc bảng chữ cái. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò. - HS theo dõi - 2 câu - Dấu chấm - Chữ đầu câu, Na. - HS nêu - HS đọc cá nhân, đồng thanh - Viết từ khó bảng con - HS nhìn bảng chép bài - HS soát lại bài. - HS đổi vở chấm bài - 1 HS nêu - 1 HS lên bảng, lớp làm ở vở bài tập - HS nêu - 1 HS làm ở bảng, lớp làm ở vở - Học thuộc lòng 29 chữ cái. Chính tả: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI Bài viết: Từ “Như mọi vật ... hết”. Ngày dạy: Tuần 2 - Tiết I - Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác đoạn cuối của bài “Làm việc thật là vui”. - Củng cố quy tắc viết g/gh (qua trò chơi) - Học thuộc lòng Bảng chữ cái. - Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. II - Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi quy tắc chính tả g/gh. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng con - Bảng lớp: xoa đầu, ngoài sân, cố gắng, gắn bó. B. Bài mới: Giới thiệu - GV đọc đoạn viết – Bé làm những việc gì ? – Bé thấy làm việc như thế nào ? – Bài viết có mấy câu ? - Trong đoạn viết có những từ nào khó - GV đọc mẫu lần 2, nhắc nhở cách viết. - GV đọc - Xong đoạn viết GV đọc - GV thu bài chấm. Tuyên dương. C. Bài tập: Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (GV treo bảng phụ cho HS nhắc lại quy tắc chính tả) Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. GV thu bài chấm, tuyên dương. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò - HS nêu - Bận rộn nhưng rất vui - 3 câu - HS nêu - Đọc, viết từ khó bảng con, bảng lớp. - HS viết bài - HS soát bài - Đổi vở chấm bài - Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. - Mỗi nhóm 5 em thi tiếp sức. - 1 HS nêu - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở. An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan

File đính kèm:

  • docChinh ta tuan 12.doc
Giáo án liên quan