Giáo án dạy khối 2 tuần 1

 Tập đọc

(Tiết 1+2) CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Yêu cầu cần đạt;

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. ( trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK )

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn

III. Phương pháp

- Đàm thoại,QS, thảo luận,TH

IV. Các HĐ dạy - học

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy khối 2 tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạnh 4 ô. - Cắt HCN màu đỏ có chiều dài 4 ô rộng 1ô. - Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. * Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. Dán hình tròn màu đỏ chùm lên chân biển báo khoảng nửa ô. - Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ. - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh. Lưu ý: Dán hình tròn màu xanh lên trên hình tròn màu đỏ sao cho các đường cong cách đều, dán HCN màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh cho cân đối và chia đôi hình tròn màu xanh làm hai phần bằng nhau. - Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng. - Để gấp, cắt, dán được hình ta cần thực hiện mấy bước? - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại. - Quan sát và nêu nhận xét. - Mỗi biển báo có hai phần mặt biển báo và chân biển báo. - Mặt biển báo đều là hình tròn có kích thước giống nhau nhưng màu sắc khác nhau. - Quan sát các thao tác gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. - Nhắc lại các bước gấp. - Thực hành gấp, cắt, dán biển báo. - Thực hiện qua hai bước: Gấp, cắt, biển báo; dán biển báo. Đạo đức TIẾT 16: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu vì sao cần phải giữ vệ sinh nơi công cộng. 2. Kỹ năng: HS biết giữ vệ sinh nơi công cộng. 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng 4.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp II/ Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức III/ Phương pháp : - Quan sát, sắm vai, thảo luận nhóm, hỏi đáp, thực hành luyện tập.động não IV/ Các hoạt động dạy học: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. GT bài: 2.2. Nội dung: * Hoạt động 1 * Hoạt động 2: * Hoạt động 3: 3. Củng cố – dặn dò: - Vì sao cần giữ gìn trường, lớp học sạch đẹp? - Hãy nêu lại nội dung bài học? - Nhận xét. - Ghi đầu bài: - YC quan sát tranh trả lời câu hỏi ? Tranh vẽ gì. ? Việc chen lấn có hại gì? qua sự việc này ta rút ra điều gì. - KL: Chen lấn như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho buổi biểu diễn văn nghệ. Như thế làm mất trật tự nơi công cộng. GT một số tình huống qua tranh y/c các nhóm thảo luận sau đó thể hiện sắm vai. - YC sắm vai. - Chọn cách ứng xử - KL: Vứt rác bừa bái làm bẩn sàn xe, đường xã có hại gây nguy hiểm cho mọi người xung quang. Vì vậy cần để gọn rác lại bỏ vào túi ni lụng để bỏ vào thùng rác. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. - Con biết những nơi cụng cộng nào? - Nơi cụng cộng đú cú lợi gỡ? - Giữ vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? - KL: Nơi công cộng mang lại nhiều ích lợi cho con người như: trường học là nơi học tập; bệnh viện , trạm xá là nơi khám và chữa bệnh; đường xã để đi lại; chợ là nơi mua bán… - Giữ vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. - Nhắc nhở nhau giữ vệ sinh nơi công cộng. - Nhận xét tiết học. Trả lời. - Nhắc lại. * Đóng vai sử lý tình huống. - Mỗi nhóm 1 tình huống. +TH1: Mai và An cùng trực nhật định đổ rác * Xử lý tình huống. Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lọ Bình nghĩ: Bỏ rác vào đâu bây giờ. - Các nhóm lên sắm vai. - Lắng nghe. * Đàm thoại - Trả lời. - Trường học cho h/s học tập, bệnh viện nơi khám chữa bệnh cho mọi người… - Làm cho môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. - Nghe Sinh Hoạt NHẬN XÉT TUẦN 16 I. Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần: 1. Đạo đức: - Trong tuần hs ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè 2. Học tập: - Lớp đi học đều, học và làm bài trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng: Hoài, Yến… * Chưa chú ý nghe giảng: Hữu,Liếu,Vĩnh, Tiếp thu chậm như: Hiền, 3.Các hoạt động khác: - Duy trì tốt nề nếp tự quản. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tập thể dục đều và đúng. II. Phương hướng tuần tới: - Duy trì những nề nếp học tập sẵn có - Khắc phục những tồn tại còn mắc phải - Thi đua học tốt dành nhiều điểm cao chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 TUẦN17 Ngày soạn:11/12/2011 Ngày giảng: Thứ hai/12/12/2011 Tập đọc TIẾT 33:TÌM NGỌC I/Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Bước đọc truyện bằng lời kể nhẹ nhàng, tình cảm. 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu được ý nghĩa của bài: Ca ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 3.GD h/s biết yêu thương các con vật nuôi. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ SGK. III/ Phương pháp: - Quan sát, hỏi đáp, làm việc theo nhóm, thực hành luyện tập… IV/ Các hoạt động dạy học NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu bài: 2.2. Luyện đọc : * Luyện đọc câu . * Luyện đọc đoạn * Đoạn 1: * Đoạn 2: * Đoạn 3: * Đoạn 4: * Đoạn 5: * Đoạn 6: * Đọc trong nhóm * Thi đọc. *Luyện đọc toàn bài 2.3, Tìm hiểu bài: * Câu hỏi 1. * Câu hỏi 2. *Câu hỏi 3: * Câu hỏi 4: *Luyện đọc lại. 3.Củng cố dặn dò: - Gọi đọc bài : Thời gian biểu- TLCH. - Ghi đầu bài - GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . - Y/C đọc nối tiếp câu . -Từ khó . - Y/C đọc lần hai. ? Bài chia làm ? đoạn đó là những đoạn nào? BP: y/c đọc GT: Long vương. - YC đọc lại đoạn 2 BP: y/c đọc đúng BP: y/c đọc - Đọc giọng ntn? - Gọi h/s đọc lại. - YC đọc lại. ? Nêu cách đọc toàn bài. Nhận xét- Đánh giá. Tiết 2 - YC đọc thầm đoạn 1 để TLCH - YC đọc thầm đoạn 2 để TLCH. ? Khi bị quạ cướp viên ngọc, mèo và chó đã lấy lại ngọc bàng cách nào. - YC đọc thầm đoạn 5,6 để TLCH - Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì? - ở nhà các con nuôi những con vật nào? Tình cảm của chúng ra sao và chúng đối với con người ntn? - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - 4 h/s đọc – TLCH. - Nhắc lại. - Lắng nghe - Mỗi học sinh đọc một câu Rắn nước nào ngờ đánh tráo toan rỉa thịt CN- ĐT - Đọc câu lần hai. - Bài chia 6 đoạn, nêu các đoạn. - 1 hs đọc đoạn 1 + Xưa/ có tràng trai thấy một bọn trẻ định giết một con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn đấy là con của Long Vương.// - Là vua của sông biển trong truyện xưa. - 1 h/s đọc lại đoạn 1. - 1 h/s đọc đọan 2. - 1 h/s đọc lại đoạn 2. - 1 h/s đọc đoạn 3. - 1 hs đọc lại đoạn 3. - 1 h/s đọc. + Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// - Đọc với giọng nhanh hồi hộp. - 1 hs đọc lại đoạn 4. - 1 h/s đọc đọan 5. - 1 h/s đọc lại đoạn 5. - 1 h/s đọc đoạn 6. - 1 hs đọc lại đoạn 6. - Ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng một số từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó mèo. Đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - 6 h/s đọc nối tiếp 6 đoạn. - Luyện đọc nhóm 2 - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 1,2. - Lớp nhận xét bình chọn. - 3 h/s đọc cả bài. - HS đọc ĐT . - 1 h/s đọc toàn bài. * Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? - Vì chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy kà con của Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. * Ai đánh tráo viên ngọc? - là người thợ kim hoàn vì ông ta biết đó là viên ngọc quý. * Mèo và chó đã làm thế nào để lấy lại viên ngọc? - Mèo bắt một con chuột và hứa sẽ thả nó nếu nó giúp mèo tìm lại được viên ngọc. - Mèo và chó rình ở bên bờ sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. - Mèo nằm phơi bụng vờ chết, quạ sà xuống toan rỉa thịt mèo. Mèo nhảy xô lên vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc. * Tìm trong bài những từ khen ngợi chó và mèo? - Thông minh, tình nghĩa. - Chó và mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa thông minh. Thật sự là bạn của con người. - 3 nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn. - Nghe. Mĩ thuật(GV chuyên) Toán TIẾT 81:ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhiều hơn. - Hs hoàn thành các BT: Bài 1, bài 2, bài 3( a,c), bài 4. II. Đồ dùng dạy học: G: Bảng lớp viết sẵn bài 1 H: vở ghi - sgk - bảng con III. Phương pháp: - Qs - Đàm thoại - thực hành IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC 2. Bài mới 2.1. GTB(1’) 2.2. HDTH(37’) Bài 1 Làm miệng Bài 2 Bảng lớp,bảng con Bài 3 Làm sgk, bảng lớp Bài 4 Làm vào vở 3. Củng cố dặn dò(2’) - Không kiểm tra - Giới thiệu trực tiếp B1. Đọc yc B2. HDTH - Yc 1 hs nhẩm miệng PT đầu B3. Thực hành B4. Chữa bài - Nx, đánh giá B1. Đọc yc B2. HDTH - Yc 1 hs nêu cách tính và tính PT đầu B3. Thực hành. - Chữa bài - Nx, đánh giá sau mỗi PT B1. Đọc yc B2. HDTH - Yc 1 hs nhẩm miệng PT đầu B3. Thực hành B4. Chữa bài - Nx, đánh giá B1. Đọc BT B2. HDTH - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Nêu cách giải? B3. TH - Yc hs giải BT B4. Chữa bài - Nx, ghi điểm - TK - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài - Đọc tên bài - 2 hs đọc: Tính nhẩm: - 1 hs nhẩm tại chỗ - Hs làm bài vào sgk - Hs nối tiếp chữa bài. Nx 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 6 + 5 =11 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 16 – 9 = 7 12 – 4 = 8 11 – 6 = 5 16 – 7 = 9 12 – 8 = 4 11 – 5 = 6 2 + 9 = 11 11 - 2 = 9 9 + 2 = 11 11 - 9 = 2 - 2 hs đọc: Đặt tính rồi tính: - 1 hs làm miệng - Hs làm bảng con, 5 hs lên bảng - Nx, chữa bài sau mỗi PT và nêu cách đặt tính và tính ở 1 số PT + 38 + 36 47 42 64 + 35 80 100 82 - 81 - 100 - 63 27 42 18 54 58 45 - 2 hs nêu: Số? - 1 hs nhẩm miệng PT đầu và nêu số cần điền a, 9 + 1 = 10, điền 10 vào chỗ trống, 10 + 7 = 17, viết 17 vào ô tròn. - Hs làm phần a, c vào sgk, 2 hs lên bảng làm. - Hs nx, chữa bài 9 + 8 = 17 c, 9 6 = 15 9 + 1 + 5 =15 - 2 hs đọc bài toán Hs Tl, nêu miệng tóm tắt bài toánvà nêu lời giải rồi thực hiện giải - 1 hs lên bảng, lớp làm vở - Hs nx, chữa bài Bài giải: Số cây lớp 2 A trồng được là; 48 + 12 = 60 (cây ) Đáp số: 60 cây - Nghe

File đính kèm:

  • docTUAN 01.DOC
Giáo án liên quan