Giáo án Chính tả 5 - Tiết 1 đến tiết 22

Tiết 1 CHÍNH TẢ : (Nghe – Viết )

VIỆT NAM THÂN YÊU

I/ Yêu cầu :

-Kiến thức : viết bài Việt Nam thân yêu

Kỹ năng :Nghe viết đúng – trình bày đúng bài chính tả , làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả

Trọng tâm : Viết đúng bài Việt Nam thân yêu và các từ khó viết: dâp dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn, gươm.

II/ Đồ dùng học tập:

VBT – bút dạ –giấy khổ lớn

III/ Hoạt động dạy- học:

A/ mở đầu :Nêu một số điểm cần lưu ý của giờ chính tả

B/ bài mới

- Yêu cầu bài viết: viết đoạn trong bài Việt Nam thân yêu SGK/ 6.

GV đọc mẫu đoạn bài viết, hỏi: Nêu những hình ảnh đẹp của đất nước có trong bài.

HS đọc thầm đoạn viết và TLCH

GV cho HS viết vào giấy nháp các từ khó (1 em lên bảng viết , các em khác đối chiếu nhận xét sửa sai ) : dâp dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn, gươm.

GV đọc HS viết - Đọc cho HS rà soát

HS trao đổi vở để kiểm tra ( bút chì)

GV Chấm 1/3 số bài – sửa sai – nhận xét

 

doc23 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Chính tả 5 - Tiết 1 đến tiết 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 Chính tả: ( Nghe – Viết ) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I.MỤC TIÊU : Nghe -viết đúng chính xác một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo về làng. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr / ch hoặc có thanh hỏi, thanh ngã. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một vài tờ giấy khổ to, bút dạ-Bài tập 3a viết sẵn vào bảng phụ III.NỘI DUNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ: Gọi 2 Hs lên bảng viết các từ có vần ao / au. GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học . b.HD viết chính tả: -1 HS đọc đoạn viết bài -HD viết từ khó :Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực c.HS viết chính tả: -GV đọc bàiïø (đọc phân- tổng) - HS chép bài vào vở. -GV đọc lại cho HS soát bài -Chấm 7-10 bài. Nhận xét d.HD làm bài tập : Bài 1: Gọi HS đọc Y/C bài. -GV nhắc HS chú ý tìm những tiếng có nghĩa -HS làm việc theo nhóm. Sau đó trình bày theo hình thức tiếp sức Bài 2: Gọi HS đọc Y/C bài. -Y/C học sinh tự làm bài bằng cách ghi vào chỗ trống. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. GV nhận xét kết lại từ đúng -1 HS đọc lại câu chuyện sau khi đã điền đúng từ. 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được, kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe. Tiết 16 Chính tả: ( Nghe – Viết ) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Nghe viết đúng chính tả hai khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có vần iêm/ im, iếp/ íp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 4 tơ øgiấy khổ to cho HS chơi tiếp sức bài 1c. III.NỘI DUNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1b của tiết chính tả trước. Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích Y/C tiết học. b.HD HS nghe viết : -GV đọc đoạn thơ. Hỏi : -HD HS viết từ khó: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫåm biếc, còn nguyên. -HS luyện viết vào bảng con. c.Viết chính tả: -GV đọc – HS viết bài. -GV đọc lại cho HS dò lỗi. Thu 7-10 vở để chấm. d.HD làm bài tập chính tả: Bài 1: Gọi HS đọc Y/C bài. GV lựa chọn bài 1c. Các nhóm làm ra giấy khổ lớn. 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận ý đúng. Bài 2: Gọi HS đọc Y/C bài. -Y/C cả lớp tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV kết luận lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cưồi cho người thân nghe,và chuẩn bị bài sau. Tiết 17: Chính tả: (Nghe – Viết) Người mẹ của 51 đứa con I.MỤC TIÊU: -Nghe viết chính xác, đẹp bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. -Làm đúng bài tập chính tả ôn tập mô hình cấu tạo vần và tìm được những tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình cấu tạo vần viết sẵn. III.NỘI DUNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: -Gọi 2HS lên đặt câu có từ chứa tiếng vỗ/ dỗ-Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:-GV nêu Y/C bài học. b.HD viết chính tả: -GV đọc bài viết 1 lần. +Đoạn văn nói về ai ? -Y/C HS đọc thầm. -HD HS viết từ khó: ( Lý Sơn, Quảng Ngãi, Thức khuya, nuôi dưỡng )-HS luyện viết vào bảng con. c.HS viết chính tả: -GV đọc – HS viết bài vào vở. -GV đọc cho HS soát lỗi. d.HD làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc Y/C bài. -Y/C HS tự làm bài (a) vào vở. 1 HS làm trên bảng lớp. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét, sửa sai và đưa ra lời giải đúng. -GV chốt ý: 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau Tiết 18 CHÍNH TẢ ÔN TẬP (TIẾT 6) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 2.Ô luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c. d của BT 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/5 số HS trong lớp): thực hiện như tiết1. Bài tập 2 -GV dạy theo quy trình tương tư BT 2, tiết 1. -Lời giải: a)Từ trong bài đồng nghĩavói biên cương là biên giới b)Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn đùng với nghĩa chuyển. c)Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta. d)Miêu tả hình ảnh mà câu thơ lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD:lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như là sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 2.Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ lúa lượn bậc thang mây gợi ra. Tiết 19 CHÍNH TẢ:(NGHE – VIẾT) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. -Luyện viết đúng các tiếng chứa âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2b. III.NỘI DUNG DẠY HỌC: 1.Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, Y/c tiết học. 2.HD học sinh nghe – viết: -Gv đọc đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. -HS đọc thầm bài chính tả và trả lời câu hỏi: +Bài chính tả cho em biết điều gì? +Nhắc lại những tên cần viết hoa trong bài? -HS luyện viết những tử dễ viết sai trong bài chính tả: chài lưới, nổi dậy, -GV đọc bài –HS chép bài vào vở. -GV đọc lại cho HS soát lỗi. -Thu 7 vở chấm và nhận xét. 3.HD làm bài tập chính tả: Bài 1: Gọi HS đọc Y/C bài. -HS tự làm bài vào vở. -4 nhóm cử đại diện lên bảng thi viết tiếp sức. Nhóm nào điền xong trước mà được nhiều điểm là nhóm thắng cuộc. -Lớp sửa bài theo lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc Y/C bài (b). -2 HS đọc câu đố và điền từ hoàn chỉnh -HS sửa bài. Lớp nhận xét, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học.-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết. Tiết 20 CHÍNH TẢ( NGHE- VIẾT) CÁNH CAM LẠC MẸ I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Nghe-viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ. -Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT 2b. III.NỘI DUNG DẠY HỌC: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, Y/C tiết học. 2.HD HS nghe-viết: -GV đọc đoạn viết 1 lần. -Hỏi nội dung của đoạn viết. -HD HS viết 1 số từ dễ lẫn: kêu ran, khản đặc, xén tóc, râm ran. 3.HS viết bài: -Gv nhắc HS một số lưu ý khi viết bài. -GV đọc-Hs viết bài. -GV thu một số vở để chấm. 4.HD HS làm bài tập chính tả: Bài 1: Gọi HS đọc Y/C bài. -HS tự làm bài vào vở. Sau đó thi tiếp sức. -Lớp nhận xét, GV nhận xét,chốt ý đúng. -Tính khôi hài trong mẫu truyện là gì? 5.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS Ghi nhớ để không viết sai chính tả. Tiết 21 : CHÍNH TẢ: (NGHE-VIẾT) TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Nghe-viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r, d, gi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ lớn nội dung của bài tập 1a, 1b ; BT3a. III.NỘI DUNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Gọi HS viết những từ có chứa âm đầu r, d, gi. BT 1a. Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b.HD HS nghe-viết: -Gọi 1HS đọc đoạn viết chính tả. c.HS viết bài: -HS gấp sách. GV đọc – HS viết bài. -GV đọc lại lần 2 cho HS dò lỗi. Thu 7 vở chấm bài. d.HD HS làm bài tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc Y/C bài. -HS làm bài vào vở – 1HS làm phiếu. -Lớp nhận xét bạn làm vào phiếu. GV nhận xét, sửa sai. Bài tập 2: -Gọi HS đọc Y/C bài. -HS làm bài vào vở bài tập 2a. -Mỗi nhóm cử 4 em tiếp nối nhau lên thi tiếp sức. -Lớp nhận xét, GV nhận xét, chốt ý đúng. 3.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc bài thơ Dáng hình ngọn gió. Tiết 22: CHÍNH TẢ(NGHE – VIẾT) HÀ NỘI I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Nghe – viết đúng chính tả trích đoạn trong bài thơ Hà Nội. -Biết tìm và viết đúng danh từ riêng và tên người, tên vị trí Việt Nam. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam. -Bút dạ và 4 tờ giấy khổ lớn để các nhóm thi viết BT3. III.NỘI DUNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết những tiếng có âm đầu r, d, gi. GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b.HD nghe – viết: -GV đọc đoạn trích bài thơ Hà N0oội. +Nội dung đoạn trích nói lên điều gì ? -HD các em những từ dễ viết sai : Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ. HS luyện viết vào giấy nháp. c.HS viết bài: -GV nhắc một số Y/C khi viết bài. -GV đọc – HS viết bài vào vở. -GV đọc lại để HS dò lỗi. -Thu 10 vở chấm. d.HD HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc Y/C bài. -HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. -Hs nhắc lại quy tắc viết tên riêngngười, tên địa lí Việt Nam. GV mở bảng ghi quy tắc viết hoa; mời một số HS nhìn bảng đọc lại. Bài 2: Gọi HS đọc Y/C bài. -HS làm vào vở. -4 nhóm thi tiếp sức. -Lớp nhận xét, GV nhận xét, sửa sai. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên riêng, tên địa danh.

File đính kèm:

  • docCta5.doc