Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5 - Trường Tiểu học B Xuân Phú

I - MỤC TIÊU :

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs L.đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc30 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5 - Trường Tiểu học B Xuân Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vài hs đọc ghi nhớ- lớp thầm -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. - Làm việc cá nhân. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình.-lớp nh.xét, bổ sung - Vài HS nêu lại ghi nhớ -Th. dõi, biểu dương. ---------------------------------------------------- Toán BIểU Đồ (Tiếp theo) I - Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. Bài 1, bài 2 (a) II - Đồ dùng dạy học: - Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: ghi đê 2. Bài mới: a) Làm quen với biểu đồ cột: - Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. + Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ? + Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì? - ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ + Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì? + Số ghi trên mỗi cột chỉ gì? -H.dẫn: Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột * Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. b) Thực hành: Bài 1: Y/cầu hs quan sát biểu đồ+ trả lời các câu hỏi -Hỏi thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS. - Cùng lớp nhận xét+ chốt lại Bài 2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nhận xét , điểm. *Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm câu b,c,d,e - Dặn dò, nh.xét, biểu dương. - Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại. - Quan sát, tự phát hiện: * Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn * Chỉ số chuột * Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con) * Chỉ số chuột của cột đó - Tìm hiểu yêu cầu bài toán -Trả lời 3 câu trong SGK. -Th.dõi+ trả lời - Lớp th.dõi nhận xét, bổ sung - Quan sát biểu đồ+ trả lời câu a. -Nh.xét, bổ sung - Vài hs làm bảng- lớp vở v - Nhận xét, chữa bài. -Th.dõi, biểu dương. ---------------------------------------------------- Địa lí TRUNG DU BắC Bộ I - Mục tiêu: - Nêu dược một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ : vhe phủ đồi, ngăn cản trình trạng đất đang bị xấu đi. HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè. II - Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra : Nêu y/cầu, gọi hs -Nhận xét, điểm B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trung du Bắc Bộ 2. Dạy bài mớ: a. Vùng đồi với đỉnh tròn, hình thoải: * Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi. - Treo biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? +Các đồi ở đây như thế nào? +Mô tả sơ lược vùng trung du? +Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? b.Chè và cây ăn quả ở trung du: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. -Y/cầu hs + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? +Hình 1, 2 cho biết những cây nào có trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? +Xác định vị trí của hai địa phương này trên bản đồ? +Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? +Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè? Nhận xét, sửa chữa. c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: * Hoạt động 3: Thực hiện nhóm. + Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? Cùng lớp nhận xét, bổ sung. - Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. 3. Củng cố - Hỏi + chốt bài học -Dặn dò : Về ôn lại bài+chuẩn bị cho bài sau: Tây Nguyên / sgk. -Vài HS đọc kết luận bài học trước. -Th.luận cặp (3’)- đọc mục 1 và quan sát tranh để trả lời câu hỏi -Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung. - Vùng đồi. -Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp -Chỉ các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang trên bản đồ-những tỉnh có vùng đồi trung du. -Hs th. luận nhóm đôi(3’)dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo luận + trả lời . -Chè, cây ăn quả như vãi thiều -Chè - Hai HS lên chỉ trên bản đồ - Rất ngon, nổi tiếng. -Trồng rừng như Keo, Trẩu, SởCây ăn quả -Hái chè – Phân loại chè – Vò, sấy khô – Thành phẩm chè -Th.dõi ,bổ sung - Thảo luận nhóm 2(3’) - Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nh.xét, bổ sung bổ sung. - HS lắng nghe ---------------------------------------------------- Khoa học ĂN NHIềU RAU Và QUả CHíN. Sử DụNG THựC PHẩM SạCH Và AN TOàN I - Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Nêu được : + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Gĩư được chất dinh dưỡng ; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người ). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc ,mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). II - Đồ dùng dạy học: - Hình 22, 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17. - Một số rau quả cả tươi và héo. Một số vỏ đồ hộp. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra : Nêu y/cầu, gọi hs -Nh.xét, điểm B - Bài mới: 1. Giới thiệu bà+:ghi đề 2. Dạy bài mới: a) HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. - Yêu cầu HS: xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối + lớp trả lời câu hỏi + Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng ngày ? + Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ? -H.dẫn nh.xét, bổ sung - Kết luận. b) HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn - Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết hợp quan sát hình 3,4 để thảo luận - Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn. c) HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ gìn, bảo quản, chế biến th.ăn - H.dẫn hs thảo luận nhón 4(5’) trả lờicâu hỏi ở phiếu học tập - Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ? -Làm thế nào đẻ nhận ra rau, thịt, cá...đã ôi - Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? -Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc lạ và mùi vị lạ ? -Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và nấu ăn -Tại sao phải ăn thức ăn ngay khi nấu xong - Cùng các nhóm nhận xét. -Hỏi +chốt nội dung bài Liên hệ+ giáo dục -Dặn dò: Về học bài+ tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn để chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét giờ học, biểu dương. - VàiHS đọc kết luận bài trước. - Th.dõi, nhận xét -Th.dõi, lắng nghe -Th.luận cặp(3’) xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nh.xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng trong 1 tháng đối với người lớn : -Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. -Có đủ vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón. -Thực hiện nhóm đôi(3’) trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK. -Lớp nh.xét, bổ sung. -Thảo luận N4(5’), trình bày kết quả. -Thức ăn tươi ,sạch là th.ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi thiu, héo úa,mốc,... -...rau mềm và nhũn,có màu hơi vàng, thịt, cá bị thâm có mùi lạ,... -...hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng,han gỉ. -....thực phẩm này có thể đã bị nhiễm hoá chất của màu phẩm, dễ gây ngộ độc, gây hại lâu dài cho sức khoẻ -..để đảm bảo sạch sẽ, vệ sinh -...để đảm bảo nóng sốt ngon miệng, không bị nhiễm khuẩn -Th.dõi, nh.xét, bổ sung -Th.dõi, trả lời -Liên hệ bản thân -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương ---------------------------------------------------- Kĩ thuật KHÂU THƯờNG (Tiết 2) I - Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa, mẫu khâu đột thưa. - Vải, len, kim khâu, chỉ khâu, kéo, thước, phấn III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A:Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh B.Bài mới: 1Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu: - Hướng dẫn mẫu đường khâu đột thưa. - Nhận xét các câu trả lời của học sinh và kết luận về đặc điểm của mũi khâu thưa HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Treo tranh quy trình khâu đột thưa -Hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai - Nêu điểm lưu ý. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, cho học sinh tập thực hành HĐ3: Học sinh thực hành khâu đột thưa: - Nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu đột thưa, hướng dẫn thêm điểm cần lưu ý. * HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - H.dẫn hs tự đánh giá theo tiêu chuẩn - - Gv đánh giá các sản phẩm. -Dặn dò về nhà + chuẩn bị tiết sau -Nh.xét tiết học+ biểu dương -Trình bày dụng cụ -Th.dõi - Quan sát các mũi khâu đột thưa cả hai mặt và quan sát hình 1 trả lời về đặc điểm các mũi khâu thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa khác với mũi khâu thường - Nêu khái niệm về khâu đột thưa - Quan sát các hình 2, 3, 4 để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - Quan sát hình 2 để trả lời cách vạch dấu và thực hiện thao tác khâu. - Quan sát để thực hiệnmũikhâutiếptheo. -Nêu cách kết thúc đường khâu, thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu --Đọc mục 2 của phần ghi nhớ. - Nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện --Tiến hành khâu. - Trưng bày sản phẩm. - Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên - Cùng GV nhận xét. -Th.dõi, thực hiện Th.dõi, biểu dương. Xuân Phú, ngàytháng..năm 2010 Ban giám hiệu nhận xét, kí duyệt . .. .

File đính kèm:

  • docTUÇN 5 Th.doc
Giáo án liên quan