Giáo án lớp 4 Tuần 21 môn Tập đọc: Tiết 1: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

-Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đó có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy – học:

 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hd luyện đọc

 HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc15 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 21 môn Tập đọc: Tiết 1: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs thực hiện - HS đọc đề bài - Gạch dưới từ ngữ quan trọng. - HS nêu tên nhân vật - HS nêu - HS nêu - HS đọc gợi ý 3 - HS đọc bài đã chuẩn bị - HS đọc gợi ý - HS viết dàn bài ra nháp - HS kể theo cặp, nêu ý nghĩa chuyện câu chuyện mình kể. - 2 em đọc tiêu chuẩn đánh giá KC - Lần lượt 2 kể chuyện - Lớp n/x chọn HS kể hay nhất Gợi ý hs nêu Gợi ý hs kể Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2009 Tiết 1 Tập đọc Bè xuôi sông La I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễm cảm được một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc đoạn thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hd luyện đọc HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Anh hùng lao động Trần Đại nghĩa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh) HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV HS đọc nối tiếp bài. - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo khổ lần 2, nêu chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi hs đọc cả bài - Đọc mẫu toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài Câu 1: (SGK T27) Cho hs đọc thầm khổ 1,2 trao đổi cặp trả lời. Nhận xét Câu 2: (SGK T27) cho hs đọc thầm tiếp khổ 2 trả lời Nhận xét Câu 3: (SGK T27) y/c hs đọc thầm khổ còn lại trả lời. Nhận xét Câu 4: (SGK T27) y/c hs đọc thầm tiếp khổ còn lại trả lời. Nhận xét - Gợi ý hs nêu nd ý nghĩa bài thơ bài HĐ3: Luyện đọc diễn cảm và HTL - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ của bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (treo bảng phụ) - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho hs tự nhẩm HTL bài thơ, t/c thi HTL - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố : - Gọi hs nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài - HS lắng nghe GV đọc mẫu. + Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ , hàng tre xanh mát như đôi hàng mi.Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi trên bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì , Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu lim dim , Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể , sống động. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ dược chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Nói lên tài trí , sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam - 3 hs đọc nối tiếp - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét. - Tự nhẩm và HTL - Vài hs thi đọc. - 2 hs nêu lại Đến hd hs đọc đúng giọng HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời HD hs đọc đúng giọng Tiết 2 Tập làm văn Trả bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. *HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II. Đồ dùng dạy – học: GV: phiếu BT HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài làm - GV viết lên bảng đề bài tập làm văn - Nêu nhận xét a) Những ưu điểm: + HS xác định đúng yêu cầu đề bài( tả một đồ vật), kiểu bài(miêu tả),bố cục 3 phần rõ ràng, đầy đủ. + HS thể hiện đủ ý, diễn đạt đúng, có sáng tạo trong bài viết. + Một số bài viết hay,hình ảnh sinh động , từ ngữ trong sáng,trình bày đẹp. b) Những hạn chế, thiếu sót: - Một số lỗi về chính tả, dùng từ, chữ viết chưa đẹp - GV đọc điểm từng bài, trả bài cho học sinh HĐ2: Hướng dẫn chữa bài a) HD sửa lỗi - GV phát phiếu học tập cho học sinh - Giao việc cho các em làm bài - GV theo dõi, kiểm tra học sinh b) HD chữa lỗi chung - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh phát hiện lỗi - Gọi học sinh chữa lỗi HĐ3: HD học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn, bài văn hay của học sinh . Cho học sinh trao đổi, thảo luận 4. Củng cố : - Tuyên dương những hs học tốt 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 1 em đọc lại đề bài - Nghe GV nhận xét - Nghe, nhận bài - Đọc lời nhận xét, viết lỗi, sửa lỗi - Đổi phiếu theo cặp để soát lỗi - Nhận xét bài làm của bạn - HS đọc bảng phụ - Lần lượt nêu lỗi, nêu cách chữa lỗi - HS lên bảng chữa bài. - Nghe - Trao đổi ,thảo luận nêu rõ cái hay của bài. Đến hd hs sữa lỗi Gợi ý hs nêu Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2009 Tiết 1 Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục tiêu: -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III). *HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu BT, bảng nhóm HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi hs đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào ? - Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Nhận xét Bài 1,2,3: - Gọi 1 hs đọc bài, cho hs hđ cặp làm bài. - Dán phiếu BT có các câu kể, y/c hs tìm vị ngữ - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Nêu câu hỏi y/c 3 cho hs suy nghĩ trả lời - Nhận xét chốt lại HĐ2: Ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Cho hs trao đổi cặp làm bài vào VBT, phát bảng nhóm cho 3 cặp hs làm. . - Nhận xét ghi điểm Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài, cho hs tự làm bài vào VBT. - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố : - Gọi hs nêu lại về câu kể Ai thế nào? 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs thực hiện - HĐ cặp thực hiện y/c - Lần lượt lên tìm vị ngữ + Về đêm / cảnh vật thật im lìm. VN + Sông / thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như VN hồi chiều. + Ông Ba / trầm ngâm. VN + Trái lại, ông Sáu / rất sôi nổi. VN + Ông / hệt như Thần Thổ Địa của vùng VN này.. + Vị ngữ trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, người. + Câu 1,6,7 do cụm tính từ tạo thành. + câu 2,4 do cụm động từ tạo thành. - Vài hs đọc SGK - làm vào vở, 3 cặp làm bảng nhóm trình bày. + Cánh đại bàng / rất khỏe VN + Mỏ đại bàng / dài và rất cứng VN + Đôi chân của nó / giống như cái móc VN hàng của cần cẩu + Đại bàng / rất ít bay VN + Khi chạy trên mặt đất / nó giống như VN một con.... hơn nhiều - Tự viết đoạn văn vào vở - Nối tiếp nhau đọc 3 câu kể Ai thế nào? - 2 hs nhắc lại HD hs đặt câu hỏi để tìm VN Gợi ý hs nêu Gợi ý hs đặt câu hỏi tìm VN Gợi ý 1-2 câu cho hs viết Tiết 2 Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III) ; biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: Phần nhận xét Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc bài Bãi ngô - Cho hs xác định đoạn và ND vào VBT - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài “ Cây mai tứ quý - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng - So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý và bài Bãi ngô Nhận xét Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu bài tập - Nêu kết luận Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần( mở bài, thân bài, kết luận) HĐ2: Phần ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK HĐ3: Phần luyện tập Bài tập 1: - Gọi hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài - GV chốt lời giải đúng Bài tập 2: - GV treo tranh ảnh cây ăn quả, y/c hs quan sát 1 số cây ăn quả và lập dàn ý vào giấy nháp - Gọi 2 em lên trình bày , lớp theo dõi bổ sung cho hoàn chỉnh - GV nhận xét và đọc lại dàn ý bài cây chuối cho hs nghe trong SGK 4. Củng cố : - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 1 em đọc yêu cầu - 2-3 em đọc bài, xác định đoạn và ND: * Đoạn 1: 3 dòng đầu, ND giới thiệu bao quát về bãi ngô, cây ngô non * Đoạn 2: 4 dòng tiếp: ND Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đầu * Đoạn 3: còn lại ND tả hoa và lá ngô đã già - HS đọc bài - Lớp đọc thầm, xác định đoạn và ND từng đoạn bài Cây mai tứ quý - Lần lượt nêu kết quả bài làm - Đọc ND bảng phụ - Làm bài đúng vào vở - HS tự so sánh và nêu. + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây + Bài Bãi ngô tả thời kì phát triển của cây - HS đọc yêu cầu,trao đổi rút ra kết luận cấu trúc 3 phần của bài văn miêu tả cây cối - 3 em đọc ghi nhớ , lớp học thuộc - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài: tả theo thời kì phát triển - Đọc yêu cầu, quan sát tranh lập dàn ý miêu tả cây ăn quả ( cam, bưởi, quýt, na, mít) - 2 hs trình bày dàn ý của mình - 2 hs nêu Gợi ý hs trả lời Gợi ý hs thực hiện Gợi ý hs nêu Gợi ý hs lập dàn ý

File đính kèm:

  • docTieng viet 4 tuan 21.doc