Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi

2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc33 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ranh giới thiệu trong bài thông qua bố cục hình ảnh và màu sắc. - HS làm quen với chất liệu kĩ thuật làm tranh, yêu thích vẽ đẹp của bức tranh. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Sưu tầm tranh phiên bản cở lớn để HS quan sát và nhận xét. - Sưu tầm thêm tranh phiên bản của các hoạ sĩ về các đề tài. iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - GV kiểm tra bài về nhà của một số HS. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1: Xem tranh. a. Về nông thôn sản xuất: Tranh lụa của hoạ sĩ Ngô Văn Cầu. Yêu cầu HS học tập theo nhóm. (H) Bức tranh vẽ về đề tài gì ? (H) Trong bức tranh có những hình ảnh nào ? (H) Hình ảnh nào là hình ảnh chính. GV kết luận. b. Tranh gội đầu: Tranh khắc gỗ của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn. (H) Tên của bức tranh ? (H) Tác giả của bức tranh ? (H) Màu sắc trong tranh được thể hiện như thế nào ? HĐ2: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung về tiết học và khen ngợi những HS tích cực phát biểu và tìm hiểu nội dung các bức tranh. 3. Củng cố, dặn dò: (H) Tranh của các hoạ sĩ vẽ về những đề tài gì ? - Nhận xét đánh giá giờ học - Tuyên dương HS tích cực xây dựng bài. HS về nhà quan sát những sinh hoạt hằng ngày, quan sát tranh sơn mài của hoạ sĩ Phạm Ngọc Sỹ. Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh theo đề tài sinh hoạt. - HS xem tranh của hoạ sĩ Ngô Văn Cầu vẽ về nông thôn sản xuất. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Đề tài sản xuất ở nông thôn. - Hình ảnh các chú bộ đội về nông thôn sản xuất cùng gia đình. - Hai vợ chồng người nông dân đang ra đồng. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Bức tranh " gội đầu". - Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn cảnh hai cô gái nông thôn đang chải tóc gội đầu. - Màu sắc nhẹ nhàng, màu hồng của hoa xanh mát dịu. - HS lắng nghe. - HS xem một số tranh GV + HS sưu tầm. - Lắng nghe Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Toán Mét vuông I. MụC tiêu : Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích : m2 - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông - Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến m2, dm2, cm2 II. đồ dùng dạy học : - Hình vuông 1m2 đã chia 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2 III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS làm lại bài 3, 4 SGK 2. Bài mới : HĐ1: GT mét vuông - GT : để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : m2 - GV chỉ HV đã treo lên bảng và nói : Mét vuông là diện tích của HV có cạnh dài 1m. - HD đọc và viết mét vuông - HDHS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông HĐ2: Luyện tập Bài 1 : - GV treo bảng phụ lên bảng. - Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT - Gọi 1 số em lên bảng làm bài Bài 2 : - Gọi HS đọc đề - HD : 400dm2 = 400 : 100 = 4m2 2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Gợi ý : Diện tích nền phòng chính là diện tích của tất cả số viên gạch lát nền. - HDHS nhận xét, sửa bài 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 56 - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - HS quan sát. - 2 em nhắc lại. – mét vuông : m2 – 100 ô vuông ề 1 m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 - Quan sát - HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo diện tích - HS làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc. - HS tự làm VT. - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - 2 em đọc, HS đọc thầm. - HS tự làm VT. - 1 em lên bảng 30 x 30 = 900 (cm2) 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) - Lắng nghe Luyện Từ & Câu Tính từ I. MụC đích, yêu cầu : 1. HS hiểu thế nào là tính từ 2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ II. đồ dùng dạy học : - Giấy khổ lớn viết nội dung BT 2. 3/ I và Ghi nhớ - Bảng phụ viết 2 đoạn văn của bài 1/ III III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Động từ là gì ? - Các từ viết nghiêng trong đoạn văn sau bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ? Đã bắt đầu có mưa phùn. Mấy chậu thược dược cũng đang kết nụ. Mùa xuân sắp đến ! 2. Bài mới: * GT bài: Trong những tiết học trước, các em đã hiểu về danh từ và động từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là tính từ, bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn và đặt câu có dùng tính từ. HĐ1: Tổ chức cho HS làm việc để rút ra kiến thức a) Yêu cầu HS đọc thầm đoạn truyện "Cậu HS ở ác-boa" và chú giải - Hỏi : Câu chuyện kể về ai ? b) Gọi HS đọc BT2 - Yêu cầu đọc lại đoạn truyện "Cậu HS ở ác-bra" và thảo luận nhóm đôi. Phát phiếu cho 2 nhóm. - Kết luận các từ đúng - KL : Những từ tả tính tình, tư chất của người hay chỉ màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm của sự vật gọi là tính từ. - Hỏi : ở lớp 2 và lớp 3, các em đã được học những mẫu câu nào ? + Vậy các tính từ chúng ta vừa tìm được thường nằm trong phần câu trả lời cho mẫu câu nào ? c) Gọi HS đọc BT3 - Viết lên bảng cụm từ "đi lại vẫn nhanh nhẹn", gạch chân từ "đi lại" - Nêu yêu cầu tương tự như BT3 đối với cụm từ "phấp phới bay trong gió", gạch chân từ "bay" - KL : Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ hoạt động "đi lại" và từ "phấp phới" bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ trạng thái "bay", các từ này cũng là tính từ. - Hỏi : Em hiểu thế nào là tính từ ? HĐ2: Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc Ghi nhớ, yêu cầu học thuộc lòng HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và 2 đoạn văn - Chia nhóm trao đổi và làm VBT bằng bút chì - Chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi "Ai đúng hơn" -Treo bảng phụ đã viết 2 đoạn văn, nêu cách chơi - Kết luận lời giải đúng a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b) quang, sạch bóng, xám, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT * Gợi ý : + Với yêu cầu a, em cần đặt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình, tư chất, vẻ mặt, hình dáng... + Với yêu cầu b, em cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng... của sự vật. HĐ4: Trò chơi "Tìm tính từ trong câu hát" - Tổ chức cho các đội thi hát các câu hát trong đó có tính từ và yêu cầu đội bạn chỉ ra tính từ, đội nào trả lời chưa đúng hoặc bài hát không có tính từ thì bị phạt đặt câu có tính từ theo phiếu bốc thăm 3. Củng cố, dặn dò: - Em hiểu thế nào là tính từ ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 23 - 2 em trả lời. - 1 em lên bảng. - HS nhận xét. - Lắng nghe - HS đọc thầm. – Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em đọc thầm trao đổi tìm từ. - 2 nhóm làm bài dán phiếu lên bảng. HS nhận xét, bổ sung. a) chăm chỉ, giỏi b) trắng phau, xám c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo - Lắng nghe – Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? – Ai thế nào ? - 1 em đọc. - HS suy nghĩ trả lời : từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. – Từ phấp phới bổ sung ý nghĩa cho từ bay. - Lắng nghe - 1 em trả lời, 2 em nhắc lại. - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 2 em nối tiếp đọc. - Nhóm 4 em thảo luận làm VBT. - Mỗi đội cử 4 em tham gia trò chơi. - Lần lượt từng em lên gạch chân dưới tính từ - HS nhận xét. - 1 em đọc thành tiếng. - HS làm vào VBT rồi trình bày miệng. - HS tự điều khiển cuộc chơi và tự giác tham gia trò chơi. - HS trả lời. - Lắng nghe Tập Làm Văn Mở bài trong bài văn kể chuyện I. MụC đích, yêu cầu : 1. HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách : gián tiếp và trực tiếp. II. đồ dùng dạy học : - Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống 2. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: HDHS rút ra kiến thức - Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện Rùa và Thỏ - Gọi 1 em đọc BT2 - Gọi HS trả lời - Gọi 1 em đọc BT3 - HDHS so sánh 2 cách mở bài, kết luận - KL : Đó là cách mở bài gián tiếp. + Vậy có mấy cách mở bài ? HĐ2: Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV dán lên bảng, yêu cầu đọc thuộc lòng. HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và Thỏ - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời - Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng 2 cách mở bài khác nhau Bài 2: - Gọi 1 em đọc BT2 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời - Kết luận Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ? - Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong nhóm - Gọi HS trình bày - Nhận xét, sửa sai và ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Có mấy cách mở bài cho bài văn kể chuyện ? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 23 - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - HS đọc thầm. - 1 em đọc. – "Trời mùa thu... tập chạy" - 1 em trả lời. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. – Cách mở bài sau không kể ngay vào câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện. – 2 cách : gián tiếp và trực tiếp. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 4 em đọc, cả lớp đọc thầm. – a : mở bài trực tiếp – b, c, d : mở bài gián tiếp - 2 em lên bảng kể. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS cả lớp thảo luận trả lời. + mở bài trực tiếp - Nhận xét - 1 em đọc. – lời người kể chuyện hoặc lời Bác Lê - Nhóm 4 em làm bài trong Vn rồi đọc cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung. - 5 em trình bày. - HS nhận xét. - HS trả lời. - Lắng nghe HĐTT Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Kiểm tra bảng nhân 6 đến 9. - Kiểm tra việc thực hiện chương trình rèn luyện đội viên tháng 11: Chăm học . - Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ. HĐ3: Sinh hoạt - Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô - Kiểm tra chủ điểm năm học, tháng 11. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 11(4).doc