Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học B Xuân Phú - Tuần 5

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phõn biệt lời cỏc nhõn vật với lời người kể chuyện.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(Trả lời cõu hỏi 1, 2, 3)

*HS KG trả lời cõu hỏi 4

*KT: Đọc được 2 đoạn trong bài

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc25 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học B Xuân Phú - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huột nhiều nhất, thôn nào diệt chuột ít nhất ? - KL : Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc tên của biểu đồ - Chia nhóm thảo luận - Tổ chức cho HS đố bạn theo thứ tự các câu hỏi trong BT Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - GV treo bảng phụ vẽ biểu đồ chưa hoàn chỉnh lên bảng, yêu cầu HS hoàn thành - HS KG :bài 2b - GV kết luận, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - CB: Bài 26 - 2 em làm miệng - Quan sát, phát hiện – Hàng dưới ghi tên của các thôn – Các số ghi ở bên trái ghi số chuột – Mỗi cột biểu diễn số chuột mỗi thôn diệt – Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó – Thôn Thợng nhiều nhất và thôn Trung ít nhất. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em thảo luận làm VT. - HS chọn bạn trả lời câu hỏi của mình. - Cả lớp nhận xét - 1 em đọc bảng số liệu và 2 em đọc yêu cầu BT. - 1 số em lên bảng làm bài 2a – Năm 2001 - 2002 : 4 lớp – Năm 2002 - 2003 : 3 lớp – Năm 2003 - 2004 : 6 lớp – Năm 2004 - 2005 : 4 lớp -HS trả lời, nhận xét, bổ sung. – 3 lớp – 35 x 3 = 105 (em) – 128 - 105 = 23 (em) - Lắng nghe TLV : Tiết 10 SGK: 53, SGV: 129 Đoạn văn trong bài kể chuyện I. MụC tiêu 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện II. đồ dùng - Bút dạ và phiếu khổ to viết nội dung BT1/ I III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Cốt truyện là gì ? - Cốt truyện thường gồm những phần nào ? 2. Bài mới: * GT bài - Bài học hôm nay giúp các em luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện. HĐ1: Nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống - Chia nhóm, phát giấy và bút dạ cho các nhóm - Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Bài 2: – Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? – Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2, 3 ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu nhóm đôi thảo luận - Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu đọc thuộc tại lớp HĐ3: Luyện tập - Gọi HS đọc NDBT – Câu chuyện kể lại chuyện gì ? – Đoạn 1, 2 kể sự việc gì ? – Đoạn 3 còn thiếu phần nào? – Phần thân đoạn, theo em kể lại chuyện gì ? - Yêu cầu HS làm VBT - Gọi một số em trình bày, nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Hoàn thành VBT và chuẩn bị bài 11 - 2 em lên bảng. - HS nhận xét - Lắng nghe - 1 em đọc. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhóm 3 em trao đổi hoàn thành bài 1. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung SV1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi... SV2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc không nảy mầm. SV3: Chôm tâu sự thật với vua. SV4: Vua khen Chôm trung thực và truyền ngôi. – Mỗi sự việc kể trong một đoạn. – Chỗ mở đầu là đầu dòng lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. – Kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là đoạn văn. - 1 em đọc - Nhóm 2 em thảo luận – Một đoạn văn trong bài văn kể chuyện về 1 sự việc trong cốt truyện. – Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - 3 em đọc ghi nhớ - 2 em đọc thuộc lòng - 2 em đọc yêu cầu và nội dung – Một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà – Đoạn 1: Cuộc sống 2 mẹ con – Đoạn 2: Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc – Phần thân đoạn – Cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - HS làm vở nháp rồi viết vào VBT - 3 em trình bày, cả lớp nhận xét Trung du Bắc Bộ I. MụC tiêu : - Nờu được một số đặc điểm tiờu biểu về địa hỡnh của trung du Bắc Bộ - Nờu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dõn trung du Bắc Bộ - Nờu tỏc dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : Che phủ đồi, ngăn cản tỡnh trạng đất đang bị xấu đi *HS KG : Nêu được quy trình chế biến chè *TH : ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây *Giảm tải: Giảm nội dung: Bảng số liệu về trồng rừng ở Bắc Bộ và yêu cầu nhận xét về diện tích rừng được trồng mới ii. đồ dùng dạy học : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN - Bản đồ hành chính VN - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ IiI. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ? Nghề nào là chính ? - Kể tên 1 số SP thủ công truyền thống ở HLS ? 2. Bài mới: HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sờn thoải - Yêu cầu đọc mục 1 SGK và xem tranh treo trên bảng (Trung du Bắc Bộ) để TLCH – Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? – Các đồi ở đây (được sắp xếp) như thế nào ? – Mô tả sơ lược vùng trung du Bắc Bộ ? - GV chỉ trên bản đồ HCVN các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du - Yêu cầu các nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 SGK thảo luận câu hỏi: – Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? – H1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? – Xác định vị trí 2 tỉnh này trên Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ? – Em biết gì về chè Thái Nguyên ? Chè ở đây được trồng để làm gì ? – Trong những năm gần đây ở TD Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? – Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè ? HĐ3: HĐ trồng rừng và cây công nghiệp - Cho HS đọc thầm SGK, TLCH : – Vì sao ở TD Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ? – Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? HĐ4: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ ? - Nhận xét - CB: Bài 5 - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Làm việc cá nhân - HS xem tranh và đọc thầm SGK, tiếp nối trả lời : – vùng đồi nằm giữa núi và đồng bằng – đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp – Gồm 2 ý trên - 2 em lên bảng chỉ. - Nhóm 4 em - Nhóm 4 em thảo luận, đại diện nhóm trình bày. – cây ăn quả, cây công nghiệp – chè ở Thái Nguyên và vải ở Bắc Giang - 2 em lên bảng chỉ. – Chè Thái Nguyên nổi tiếng thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. – chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế cao – hái - phân loại - vò, sấy khô - đóng gói - Làm việc cả lớp - HS tiếp nối trả lời, cả lớp nhận xét. – rừng bị khai phá cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy và khai thác gỗ bừa bãi ... – trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả - 2 em đọc. - HS khá - Lắng nghe Ăn nhiều rau và quả chín Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. MụC tiêu : Sau bài học, HS có thể : - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín,sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: +Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn +Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm II. Đồ dùng dạy học : - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 số rau quả và đồ hộp iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật ? - Tại sao ta nên sử dụng muối i-ốt ? 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín - Cho HS xem tháp dinh dưỡng của bài 7 và TL : – Rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào ? – Kể tên 1 số loại rau quả em ăn hàng ngày ? – Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ? - GV kết luận nh SGK. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn - Yêu cầu nhóm 2 em xem hình vẽ SGK và đọc mục Bạn cần biết để thảo luận : – Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? + Lưu ý : Đ/v các loại gia cầm, gia súc cần được kiểm dịch. HĐ3: Thảo luận về các BP giữ vệ sinh an toàn thực phẩm - Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc – N1 : Cách chọn thực phẩm tươi, sạch – N2 : Cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói – N3 : Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, sự cần thiết nấu chín thức ăn - GV thông tin thêm về cách chọn rau, quả tươi ... -Giỏo dục HS giữ vệ sinh mụi trường,cỏ nhõn 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - CB: Bài 11 - 2 em trả lời. - HS nhận xét. - Hoạt động cả lớp - Quan sát – cần được ăn đủ - HS tự trả lời. – ăn để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần cho cơ thể. Chất xơ trong rau quả giúp chống táo bón. - Nhóm 2 em đọc kênh chữ và xem kênh hình để thảo luận, đại diện nhóm trình bày. – được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh, các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản, chế biến hợp vệ sinh. TP giữ được chất dinh dưỡng, không ôi thiu, không nhiễm hóa chất, không gây ngộ độc... - HS nhận xét, bổ sung. - 2 em nhắc lại. - Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết hợp với các vật thật (trái cây, đồ hộp). - HS nhận xét, bổ sung. - 3 em nhắc lại như SGK. - Lắng nghe Bài 3: KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I.MỤC TIấU: -Biết cỏch cầm vải, cầm kim, lờn kim, xuống kim khi khõu -Biết cỏch khõu và khõu được cỏc mũi khõu thường. Cỏc mũi khõu cú thể chưa cỏch đều nhau. Đường khõu cú thể bị dỳm. *HS khộo tay: Khõu được cỏc mũi khõu thường. Cỏc mũi khõu tương đối đều nhau. Đường khõu ớt bị dỳm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Như tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk Kiểm tra đồ dựng. 3.Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu và ghi đề bài Hoạt động 1: làm việc cỏ nhõn *Mục tiờu: Thực hành khõu thường. *Cỏch tiến hành: - Hs nhắc lại kỹ thuật khõu thường ( ghi nhớ mục 1) - Sử dụng tranh qui trỡnh để hs thao tỏc. - Nờu cỏch kết thỳc đường khõu? - Gv nờu thời gian và yờu cầu thực hành. *Kết luận: Hoạt động 2: Đỏnh giỏ kết quả của hs - Hs trưng bày sản phẩm thực hành. - Nờu cỏc tiờu chuẩn đỏnh giỏ: * Đường vạch dấu thẳng và cỏch đều . * Cỏc mũi khõu tương đối đều. * Hoàn thành đỳng qui định . Nhắc lại Hs trả lời Hs thao tỏc khõu Hs nờu Hs thực hành khõu hs trưng bày hs tự đỏnh giỏ lẫn nhau IV. NHẬN XẫT: Củng cố, dặn dũ. GV nhận xột sự chuẩn bị tinh thần thỏi độ học tập và kết quả thực hành của h. sinh. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài 4 và chuẩn bị vật liệu dụng cụ theo sgk. - Tuyờn dương.

File đính kèm:

  • docgiao an buoi 1 tuan 5.doc
Giáo án liên quan