I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao)
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
36 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Các môn lớp 4 – Năm 2009 - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 em lên bảng giải bài 1 SGK/83
- Nhận xét, sửa sai
2. Bài mới:
HĐ1: Trường hợp chia hết
- GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ?
- HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia:
+ 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2)
+ 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3)
+ 215:43 lấy 21:4=5 (d 1)
- HD nhân, trừ nhẩm
HĐ2: Trường hợp có dư
- Nêu phép tính: 26345 : 35 = ?
- HD tương tự như trên
- Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- HDHS đặt tính rồi tính
- Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề
- HS HS đổi giờ ra phút, km ra m
- HDHS chọn phép tính thích hợp
- Yêu cầu tự làm vào VBT
- Kết luận, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 76
- 4 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
10105 43
150 235
215
00
- Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia
- 2 em đọc lại cả quy trình chia
- 1 em đọc phép chia
26345 35
184 752
095
25
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- 1HS đọc đề
+ 1giờ 15 phút = 75 phút
+ 38km 400m= 38400m
+ phép chia
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
T/bình mỗi phút người đó đi đựơc:
38400 : 75 = 512 (m)
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
Luyện Từ & Câu : tiết 30
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. MụC tiêu
1. HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
2. Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II. đồ dùng dạy học
- Giấy A3 để làm BT2 và một số giấy khổ lớn
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS nêu tên các trò chơi, đồ chơi em biết.
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
2. Bài mới:
* GT bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng: Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận: Khi muốn hỏi chuyện ngời khác, cần giữ phép lịch sự như thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ạ, thưa, dạ...
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Phát giấy và bút dạ cho 3 em
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
Bài 3:
- Yêu cầu đọc thầm bài tập rồi trả lời
- GV kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài, phát giấy cho 2 nhóm
- Gọi HS trình bày, GV và HS nhận xét, bổ sung
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong truyện
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Giải thích yêu cầu của đề
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 31
- 2 em trả lời.
- 3 em lên bảng đặt câu
- Lắng nghe
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- 2 em trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS suy nghĩ, tự làm bài
- Dán phiếu lên bảng
- HS nhận xét
- Một số em trình bày:
a)-Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa thầy, thầy có thích xem bóng đá không ạ?
b) - Bạn có thích thả diều không?
- HS suy nghĩ trả lời
- 2 em phát biểu và cho ví dụ minh họa
VD: Sao bạn cứ mặc mãi chiếc áo này vậy?
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm thuộc lòng
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT hoặc phiếu
- Dán phiếu lên bảng rồi trình bày
a) Quan hệ thầy-trò:
- Thầy: ân cần, trìu mến
- Lu-i: lễ phép, ngoan ngoãn
b) Quan hệ thù địch:
- Tên sĩ quan: hách dịch
- Cậu bé: yêu nước, dũng cảm
- 1 em đọc
- Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi SGK
- Lắng nghe
- 2 em thảo luận
+ Câu hỏi hỏi cụ già thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ
+ Câu hỏi các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa tế nhị, hơi tò mò
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
Tập Làm Văn : tiết 30
Quan sát đồ vật
I. MụC tiêu
1. HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
2. Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa một số dồ chơi
- Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông...
- Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo.
2. Bài mới:
* GT bài:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích.
- Kiểm tra chuẩn bị đồ chơi của HS.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có)
Bài 2:
- Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trứoc tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay...
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm VT
- HS nhận xét, bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở quê em.
- 2 em đọc dàn ý
- 2 em đọc đoạn văn, bài văn
- Lắng nghe
- KT chéo
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- Giới thiệu:
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu
+ Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa...
- Tự làm bài
- 3 em trình bày
VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại
- Lắng nghe
- 3 em đọc, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc
- Tự làm vào VBT
VD:
a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất
b) TB:
+ Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng
+ Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác
+ Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh
+ Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm
+ Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh
+ Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu
c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp
- Lắng nghe
Kĩ thuật
000
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
I. MụC tiêu :
- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
- Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra.
ii. đồ dùng dạy học :
- Tranh qui trình của các bài trong chương
- Mẫu khâu thêu đã học.
- Dụng cụ vật liệu phục vụ cho mỗi tiết học.
iII. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
Nêu qui trình khâu thường ?
Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
HĐ1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản phẩm
Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt , khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như
GV hướng dẫn cho HS cách cắt thêu, thêu khăn tay
(H) Cách thực hành cắt khâu thêu khăn tay ntn?
Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. GV chốt lại câu trả lời đúng.
(H) Nêu cách thực hành cắt, khâu, thêu, túi rut dây để đựng bút?
HS trả lời- HS khác bổ sung
GV chốt lại ý đúng
HĐ2:HD HS thực hành
Hướng dẫn HS thực hành, HS thích sản phẩm nào thì cắt, khâu, thêu sản phẩm.
GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Nêu cách thức thực hành cắt, khâu, thêu khăn tay ntn?
(H) Nêu cách thực hành cắt, khâu thêu túi rút dây để đựng bút ntn.
GV nhận xét tiết học- Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài, thực hành khâu tốt.
Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau cắt, khâu. thêu sản phẩm tự chọn (TT)
Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học.
1/ Cắt khâu thêu khăn tay
2/ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút.
3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy liền, áo cho búp bê.
4/ Gối ôm
Vải, kéo, chỉ khâu thêu
- Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép bằng mũi khâu thường hay mũi khâu đột ( khâu ở mặt không có đường gấp mép)
Vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản như hình bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm. Có thể thêu tên của mình vào khăn tay.
Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợiphe hình chữ nhật có kích thước 20 x 10 cm. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng túi trước. Sau đó vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn hoặc mũi thêu móc xích gần đường gấp mép . Cuối cùng khâu thân túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột.
- HS thực hành theo nhóm
-HS lắng nghe
HĐTT
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua.
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- GV nhận xét chung .
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Đăng kí tiết học tốt, sinh hoạt kỉ niệm ngày 22- 12.
- Kiểm tra bảng nhân - chia .
- Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 2 chữ số và tập làm dàn bài .
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô
- Kiểm tra chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi .
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp
- BCH chi đội kiểm tra
File đính kèm:
- GA lop 4 Tuan 14 CKTKN.doc