I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, khi nghiêm khắc, khi xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
3. Thái độ: - Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II. Chuẩn bị:
32 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấu câu _ Dấu gạch ngang.
b.Nội dung
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mục tiêu: Học sinh nắm được cách dùng dấu câu, tác dụng của dấu câu.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận.
Bài 1
Giáo viên mời 2 học sinh nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang.
® Đưa bảng phụ nội dung ghi nhớ.
Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết cho từng học sinh.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang.
® Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: đọc truyện ® tìm dấu gạch ngang ® nêu tác dụng trong từng trường hợp.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
Thi đua đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang.
® Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu.
2 – 3 em đọc lại.
Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập ® suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi.
Học sinh phát biểu đại diện 1 vài nhóm.
® 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm bảng lớp.
® Lớp nhận xét.
® Lớp sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Lớp làm bài theo nhóm bàn.
1 vài nhóm trình bày.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu.
Theo dãy thi đua.
Tiết 3: ĐỊA LÍ
Tiết 34:ÔN TẬP HỌC KÌ II
I- MỤC TIÊU
Giúp HS ơn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và các hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chuơng trình của các châu lục kể trên.
Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
Quả Địa cầu.
Phiếu học tập của HS.
Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YÉU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
-GV gọi 5 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS.
-5 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+Nêu tên và tìm 4 đại dương trên Quả địa cầu(1 HS)
+Mơ tả từng đại dương theo trình tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu(4 HS)
-GV giới thiệu bài: Trong giờ học hơm nay các em cùng ơn tập lại các kiến thức, kĩ năng đã học về địa lí thế giới.
Hoạt động 1: “Ai nhanh ai đúng”
-GV treo 2 bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội thành 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
-Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ ghi tên một châu lục hoặc 1 đại dương.
-Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng các châu lục, đại dương được ghi tên trong thẻ từ.
-Tuyên dương đội làm nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
-Yêu cầu lần lượt từng HS trong đội thua dựa vào bản đồ mà đội thanứg đã làm nêu vị trí địa lí của từng châu lục, từng đại dương.
-Nhận xét kết quả trình bày của HS.
-Quan sát hình.
-20 HS chia thành 2 độ lên tham gia cuộc thi.
-Đọc bảng từ của mình và quan sát bản đồ để tìm chỗ dán thẻ từ.
-10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS nêu về 1 châu lục hoặc 1 đại dương.
Hoạt động 2
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CÁC CHÂU LỤC VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
-GV chai HS thành 6 nhĩm, yêu cầu HS đọc bài tập 2 sau đĩ:
+Nhĩm 3, 4 hồn thành bảng thống kê a (phần châu Á, Âu, Phi).
+Nhĩm 5, 6 hồn thành bảng thống kê b (các châu lục cịn lại)
-GV giúp đỡ HS làm bài.
-GV gọi đại diện các nhĩm lên trình bày.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và kết luận về đáp án đúng như sau:
-HS chia thành các nhĩm, kẻ bảng vào phiếu của nhĩm mình và làm việc theo yêu cầu.
-HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
-Các nhĩm 1, 3, 5 dán phiếu của mình lên bảng và trình bày, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
a)
Tên nước
Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Châu Á
Ơ-xtrây-li-a
Châu Đại Dương
Ai Cập
Châu Phi
Pháp
Châu Âu
Hoa Kì
Châu Mĩ
Lào
Châu Á
Liên Bang Nga
Đơng Âu, Bắc Á
Cam-pu-chia
Châu Á
b)
Châu lục
Vị trí
Đặc điểm tự nhiên
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Châu Á
Bán cầu Bắc
Đa dạng và phong phú, cĩ cảnh biển, rừng tai-ga, đồng bằng, rừng rậm nhiệt đới, núi cao...
Đơng nhất thế giới, chủ yếu làd người da vàng, người dân vùng Nam Á cĩ màu da sẫm hơn sống tập trung ở các đồng bằng
Hầu hết các nước cĩ ngành nơng nghiệp giữ vai trị chính trong nền kinh tế. Các sản phẩm nơng nghiệp chủ yếu là lúa gạo, bơng, lúa mì, trâu, bị... Cơng nghiệp phát triển chủ yếu là khai thác khống sản, dầu mỏ. Một số nước cĩ nền cơng nghiệp phát triển như Nhật Bản, Hàn quốc,...
Châu Âu
Bán cầu Bắc
Thiên nhiên vcùng ơn đới, rừng tai-ga chiếm đa số, ngồi ra co các dãy núi cao(An-pơ) quanh năm tuyết phủ, biển ăn sâu vào vùng núi đá tạo ra các Phi-o cĩ phong cảnh kì vĩ.
Dân cư đơng thứ tư trong các châu lục trên thế giới, chủ yếu là người da trắng, sống tập trung trong cac thành phố, phân bố tương đối đều trên các châu lục.
Cĩ nền kinh tế phát triển cao, các sản phẩm cơng nghiệp nổi tiếng là máy bay, ơ tơ, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm , mĩ phẩm,...
Châu Phi
Trong khu vực chiư tuyến, cĩ đường Xích đạo đi quagiữa lãnh thổ
Chủ yếu là haong mạc xa-van vì đây là vùng cĩ khí hậu khơ nĩng nhất thế giới. Ngồi ra ven biển phía đơng, phía tây cĩ một số khu rừng rậm nhiệt đới
Dân đơng thứ hai thế giới, hầu hết là người da đen, sống tập trung ở ven biển và các thung lũng sơng. Đời sống cĩ nhiều khĩ khăn
Kinh tế kém phát triển. tập trung khai thác khống sản để xuất khẩu, trồng các cây cơng nghiệp nhiệt đới như cà phê, ca cao, bơng, lạc...
Châu Mĩ
Trải dài từ Bắc xuống Nam, là lục địa duy nhất ở bán cầu Tây
Thiên nhiên đa dạng, phong phú. Rừng A-ma-dơn là rừng rậm lớn nhất thế giới.
Dân cư hầu hết là người nhập cư nen nhiều thành phần từ Âu, Á, Phi, người lai, người Anh-điêng là người bản địa
Bắc Mĩ cĩ nền kinh tế phát triển, các nơng sản như lúa mì, bơng, lợnbị sữa,... sản phẩm cơng nghiệp như máy mĩc, thiết bị, hàng điện tử, máy bay...
Châu Đại Dương
Nằm ở bán cầu Nam
Ơ-xtrây-li-a cĩ khí hậu nĩng, khơ, nhiều hoang mạc,xa-van, nhiều thực vật và động vật lạ.
Các đảo cĩ khí hậu nĩng ẩm, chủ yếu là rừng nhiệt đới bao phủ.
Người dân Ơ-xtrây-li-a và đảo Niu di-len là người gốc Anh da trắng.
Dân các đảo là người bản địa cĩ nước da sẫm, tĩc đen, xoăn.
Ơ-xtrây-li-a là nước cĩ nên kinh tế phát triển, nổi tiếng thé giới về xuất khẩu lơng cừu, len, thịt bị,sữa.
Châu Nam Cực
Nằm ở vùng địa cực
Lạnh nhất thế giới, chỉ cĩ chim cánh cụt sinh sống.
Khơng cĩ dân sinh sống thường xuyên
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
Tiết 68:TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự, cách diễn đat.
2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được cô chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu; tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ, phấn màu.
+ HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra vở, chấm điểm bài làm của một số học sinh về nhà đã viết lại một đoạn hoặc cả bài văn tả cảnh sau tiết trả bài; ghi điểm vào sổ lớp.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: trực tiếp
b. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả người (tuần 33, tr.188); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề: Đúng với nội dụng, yêu cầu của đề bài (tả cô giáo, thầy giáo đã từng dạy em; tả một người ở địa phương em; tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em ấn tượng sâu sắc).
+Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
Nêu một vài ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ.
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, yếu).
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Giáo viên trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
b) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
Đọc lời nhận xét của cô giáo, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài, sửa lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.
Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo.
3. Củng cố - dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh viét bài đạt điểm cao, những học sinh tham gia chữa bài tốt.
Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn; đọc lại bài.
Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
Cả lớp tự chữa trên nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Học sinh chép bài chữa vào vở.
Trao đổi bài với bạn bên cạnh để kiểm tra kết quả chữa lỗi.
Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại cho hay hơn.
Tiết 5 SINH HOẠT TẬP THỂ
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 5 TUAN 31.doc