Giáo án các môn Lớp 2A

I.Mục tiêu:

 - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

 - HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực đúng thời gian biểu.

 - HS có thái độ đồng tình với các bạn, biêt học tập sinh hoạt đúng giờ.

II. Đồ dùng:

 - GV: Tranh minh họa ( SGK)

 - HS: (VBT)

 

doc100 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn Lớp 2A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể - Kết quả đạt được ra sao? H: Trao đổi theo cặp H: Phát biểu ý kiến H+G: Nhận xét khen ngợi… nhắc nhở… H: Nhắc tên bài (1H) G: Lôgíc kiến thức bài học - Nhận xét giờ học H: Về thực hiện tốt những điều đã học Ký duyệt TUẦN 34 Ngày giảng: 10.5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I.Mục tiêu: Sau bài học giúp HS biết - Khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao - Có thêm hiểu biết về mặt trăng và các vì sao II.Đồ dùng dạy học: G: Hình vẽ trang 68,69 SGK, giấy vẽ, bút màu H: Quan sát bầu trời ban đêm, giấy vẽ, bút màu III.Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (5P) - Kể tên 4 phương chính và cho biết qui ước Mặt trời mọc ở phương nào? B.Bài mới: (29P) 1) Giới thiệu bài 2) Nội dung: a) Mặt trăng - Học sinh biết hình dạng và đặc điểm của Mặt trăng - Mặt trăng tròn, giống như một quả '' Bóng lửa'' và ở rất xa trái đất. ánh sáng MT mát dịu..... Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa Mồng ba câu liêm .......................... b) Các vì sao - Học sinh biết khái quát về hình dạng và đặc điểm của các vì sao - Đó là những quả bóng lửa khổng lồ giống như Mặt trời. Chúng ở rất xa, rất xa trái đất. c) Vẽ tranh về Mặt trời và các vì sao 3- Củng cố, dặn dò: G: Nêu câu hỏi H: Trả lời H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu bài - ghi tên bài H: Quan sát hình 1 và 2 SGK + Kiến thức của các em đã biết về Mặt trăng sau khi quan sát... - Trao đổi nhóm đôi: nêu hình dạng và đặc điểm của Mặt trăng H: Đại diện các nhóm phát biểu trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ H+G: Đọc thơ nói về hình dạng của Mặt trăng và tác dụng của mặt trăng đối với cuộc sống con người H: Quan sát hình 3, 4 SGK + Kiến thức của các em đã biết về Các vì sao sau khi quan sát... - Trao đổi nhóm đôi: nêu hình dạng và đặc điểm của các vì sao H: Đại diện các nhóm phát biểu trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ H+G: Hát bài hát nói về các vì sao và tác dụng của các vì sao đối với cuộc sống con người G: Nêu yêu cầu H: Vẽ tranh về Mặt trăng và các vì sao G: Quan sát, uốn nắn H: Trưng bày sản phẩm H+G: Nhận xét, đánh giá. H: Nhắc lại nội dung bài học G: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 14.5 ĐẠO ĐỨC TIẾT 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG CHỦ ĐỀ: AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1: An toàn và nguy hiểm I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn: ở nhà, ở trường và khi đi trên đường. - Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn. - Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi. Chơi những trò chơi an toàn( ở những nơi an toàn). II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Tranh, ảnh thể hiện an toàn và không an toàn - H: Các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn. III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Ổn định tổ chức 3P 2. Nội dung a) Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn 10P - HS có khả năng nhận biết các tình huống an toàn và không an toàn - KL: Sách ATGT lớp 1 trang 8 b) Kể chuyện 10P - Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau ở nhà, trường hoặc đi trên đường. c) Trò chơi sắm vai 9P - HS nhận thấy tầm quan trọng của việc nắm tay người lớn để đảm bảo an toàn khi đi trên hè phố và khi qua đường. - Khi đi bộ trên đường, các em phải nắm tay người lớn, nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn. 3.Củng cố - dặn dò: 3P G: Giới thiệu nội dung buổi HĐTT H: Hát 1 bài hát tự chọn G: Nêu yêu cầu H: Quan sát tranh vẽ sách An toàn GT G: Nêu câu hỏi, HD học sinh chỉ ra trong tình huống nào, đồ vật nào là nguy hiểm H: Trao đổi nhóm đôi, trình bày ý kiến - Tranh 1: Chơi búp bê là đúng.... - Tranh 2:Em cầm kéo cắt thủ công là đúng, nhưng cầm kéo doạ bạn là sai - Tranh 3, 4.5.6.7: Thực hiện tương tự H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ G: Ghi bảng theo 2 cột An toàn Không an toàn( nguy hiểm) ..... ............. G: Kết luận H: Nhắc lại G: Nêu yêu cầu, H: Kể lại các tình huống làm em bị đau, ở nhà, trường hoặc đi trên đường. - HS từng cặp kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thé nào? H: Lên thực hiện H+G: Nhận xét, bổ sung, khen thưởng và liên hệ. G: Nêu tên trò chơi, HD cách chơi H: Chơi thử - Từng cắp HS lên thực hiện trò chơi H+G: Nhận xét, đánh giá. Liên hệ G: Nhận xét chung tiết HĐTT H: Ôn lại bài và chuẩn bị ND tiết HĐTT tuần sau. Ngày giảng: 15.5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 34: ÔN TẬP - TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: Sau bài học giúp HS biết - Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên. - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: G: Tranh, SGK. H: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (5P) Học sinh thuyết minh đồ dùng B.Bài mới: (29P) 1) Giới thiệu bài 2) Nội dung: a) Triển lãm Mục tiêu hệ thống những kiến thức đã học về tự nhiên - Yêu thiên nhiên có ý thức bảo vệ thiên nhiên b) Trò chơi du hành vũ trụ 3- Củng cố, dặn dò: H: Thuyết minh lại nội dung sản phẩm bài học của mình H+G: Nhận xét tiết học G: Giới thiệu bài - ghi tên bài G: Yêu cầu học sinh trưng bày các tranh, ảnh đã sưu tầm được và bức tranh do mình làm ra để treo lên tường H: Từng người lên thuyết minh tất cả những nội dung đã được nhóm trưng bày H: Mỗi nhóm có một ban giám khảo Ban giám khảo cùng giáo viên đi từng nhóm chấm điểm G: Nhận xét, đánh giá các nhóm G: Nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi H: Thực hiện chơi G: Nhận xét đánh giá H: Nhắc lại nội dung bài học G: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 21.5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 35: ÔN TẬP - TỰ NHIÊN( TIẾP) I.Mục tiêu: Sau bài học giúp HS biết - Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên. - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: G: Tranh, SGK. H: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (5P) Học sinh thuyết minh đồ dùng B.Bài mới: (29P) 1) Giới thiệu bài 2) Nội dung: a) Tham quan thiên nhiên Mục tiêu hệ thống những kiến thức đã học về tự nhiên - Yêu thiên nhiên có ý thức bảo vệ thiên nhiên Phiếu bài tập Bảng 1: Tên cây cối và các con vật sống trên cạn Tên cây cối và các con vật sống ở dưới nước Tên cây cối và các con vật sống vừa sống ở cạn vừa sống dưới nước Tên cây cối và các con vật sống trên không Ghi chú Bảng 2: Thường nhìn thấy vào lúc nào trong ngày Hình dạng Mặt trời Mặt trăng Sao b) Trò chơi du hành vũ trụ 3- Củng cố, dặn dò: H: Thuyết minh lại nội dung sản phẩm bài học của mình tiết 34 H+G: Nhận xét tiết học G: Giới thiệu bài - ghi tên bài G: Nêu rõ yêu cầu và HD học sinh đi tham quan xung quanh trường học H: Đi tham quan, dựa vào những quan sát từ thực tế và vốn hiểu biết của bản thân - Trao đổi cùng các bạn - Hoàn thành các nội dung phiếu học tập GV đưa ra. H: Mỗi nhóm cử 1 bạn trình bày lại kết quả của nhóm mình khi trở về lớp học H+G: Nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm H: So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa - Mặt trời và nặt trăng - Mặt trời và các vì sao G: Nêu tên trò chơi H: Nhắc lại cách chơi H: Thực hiện chơi trò chơi theo 2 đội G: Nhận xét đánh giá H: Nhắc lại nội dung bài học G: Nhận xét chung giờ học H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Ngày giảng: 22.5 ĐẠO ĐỨC TIẾT 35: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG CHỦ ĐỀ: AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 2: Tìm hiểu đường phố I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhớ tên đường phố gần nơi em ở và đường phố gần trường học. Nêu đặc điểm của các đường phố này. Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè. Hiểu lòng đường dành cho xe cộ đi lại, vỉa hè dành cho người đi bộ. - Mô tả con đường nơi em ở. Phân biệt các âm thanh trên đường phố. Quan sát và phân biệt hướng xe đi tới. - Không chơi trên đường phố và đi bộ trên lòng đường. II.Đồ dùng dạy-học: - GV: Tranh, ảnh: Đường phố 2 chiều, có vỉa hè, có đèn tín hiệu,... - H: Quan sát con đường ở gần nhà III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Ổn định tổ chức 2P 2. Nội dung a) Giới thiệu đường phố 10P - Mỗi đường phố đều có tên, có đường rộng, có đường hẹp, có đường phố đông người và nhiều xe qua lại, có đường phố ít xe, đường phố có vỉa hè và có đường phố không có vỉa hè. b)Đặc điểm chung của đường phố 10P - Trải nhựa, bê tông, đất, đá - Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu sáng,.... *Hai bên đường có nhà ở, có cây xanh, có vỉa hè, ............ b) Vẽ tranh 10P - Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau ở nhà, trường hoặc đi trên đường. c) Trò chơi : Hỏi đường 5P 3.Củng cố - dặn dò: 3P G: Giới thiệu nội dung buổi HĐTT H: Hát bài hát an toàn giao thông G: Nêu yêu cầu H: Quan sát tranh vẽ về đường phố G: Nêu câu hỏi, HD học sinh chỉ ra được một số đặc điểm của đường phố, âm thanh của đường phố H: Trao đổi nhóm đôi, trình bày ý kiến - Tên đường phố - Đường phố rộng hay hẹp? Có nhiều xe hay ít xe qua lại? - Con đường có vỉa hè không? Có đèn tín hiệu không? H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ G: Kết luận H: Nhắc lại G: Nêu yêu cầu, H: Kể lại các tình huống làm em bị đau, ở nhà, trường hoặc đi trên đường. - HS từng cặp kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thé nào? H: Lên thực hiện H+G: Nhận xét, bổ sung, khen thưởng và liên hệ. H: Quan sát tranh theo HD của GV G: Đặt câu hỏi, HD học sinh trả lời, nhận ra các đặc điểm của đường phố - Đường trong ảnh là loại đường gì? - Hai bên đường em thấy những gì? ..................... H: Phát biểu H+G: Nhận xét, bổ sung G: Kết luận H: Nhắc lại G: Nêu yêu cầu - HD học sinh vẽ một đường phố có vỉa hè, lòng đường có người và xe cộ qua lại..... H: Vẽ tranh G: Quan sát, uốn nắn H: Trưng bày kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá. G: nêu tên trò chơi - HD cách chơi H: Chơi thử - Từng cắp HS lên thực hiện trò chơi H+G: Nhận xét, đánh giá. Liên hệ G: Nhận xét chung tiết HĐTT H: Ôn lại bài và chuẩn bị ND tiết tuần sau. Ký duyệt

File đính kèm:

  • docCAC MON.doc
Giáo án liên quan