I. MỤC TIÊU
* Giúp học sinh củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
28 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g, khó chịu, mệt và lo lắng
+ Bệnh tả, bệnh kiết lị
- Có thể gây ra chết người nếu không được cứu chữa kịp thời và đúng cách.
- Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
- Học sinh thực hiện.
+ Việc làm của các bạn ở H1, H2 có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá. Vì các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở những nơi mất VS có nhiều ruồi nhặng.
- Do ăn uống mất vệ sinh. Cách phòng là giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh môi trường.
- Hoạt động nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như yêu cầu.
- Các nhóm lên treo sản phẩm. Đại diện nhóm phát biểu cam kết của nhóm qua ý tưởng của tranh cổ động.
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- Nghe
************************************************************************
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng.
I. Mục tiêu
* Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) chưa có số.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của lớp.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu - ghi đầu bài
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
- GV treo bảng số
- HS mở vở cho GV kiểm tra
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bảng.
a
b
c
( a + b ) + c
a + ( b + c )
5
4
6
( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15
35
15
20
( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20
= 70
35 + ( 15 +20 ) = 35 + 35
= 70
28
49
51
( 28 + 49 ) + 51 = 77 + 51
= 128
28 + ( 49 + 51 ) = 28 +100
= 128
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
( a + b ) + c và a + ( b + c ) với từng trường hợp với nhau
(?) Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn thế nào so với giá trị của biểu thức
a + ( b + c )?
- GV: Vậy ta có thể viết:
( a + b ) + c = a + ( b + c )
- GV nêu: ( a + b ) + c là tổng hai số hạng với số thứ 3.
a + ( b + c ): Số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
(?) Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
c. Luyện tập thực hành:
*Bài 1:
? Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
- Vì sao làm như vậy lại thuận tiện nhất ?
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV chấm 1 vở, nhận xét
- GV chữa bài trên bảng
*Bài 3:
- yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp, GV nhận xét chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà học T/ c và công thức
* Chú ý: HS hoà nhập ko yêu cầu làm bài 3 phần c
+ HS trả lời, HS khác bổ sung
+ Giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c ).
- Học sinh đọc:
( a + b ) + c = a + ( b + c )
- Nghe
- 3-4 học sinh nêu.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất .
- Học sinh tự làm vào vở
- 2 Hs lên bảng.
- HS nhận xétbài trên bảng
- Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp hai số hạng để được số tròn chục hoặc tròn trăm rồi cộng với số hạng còn lại.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng
- Nghe
- HS chữa bài ở vở
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét bài trên bảng
- Nghe
****************************************
Địa lý
Tiết 6: một số dân tộc ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu
* Học song bài này học sinh biết:
- Một số dân tộc ở TN
- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở TN-Mô tả về nhà rông ở TN
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lý TNVN
- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên
Iii. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC
(?) Hãy mô tả lại nhà sàn của người dân tộc ở dãy HLS?
-G nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài:
a.Tây Nguyên nơi có nhiều d.tộc chung sống
*Hoạt động 1: làm việc cá nhân.
(?) Kể tên một số dân tộc sống ở Tây
Nguyên?
(?) Những dân tộc nào sống lâu đời ở TN và những dân tộc nào ở nơi khác chuyển đến?
(?) Mỗi dân tộc ở TN có những đặc điểm gì riêng biệt?
(?) Để TN ngày càng giàu đẹp nhà nước cùng nhân dân ở đây phải làm gì?
-G nhận xét bổ sung.
-G giảng và nói: TN có nhiều dân tộc cùng chung sống, nhưng lại là nơi có dân cư thưa nhất nước ta.
b.Nhà rông ở Tây Nguyên.
*Hoạt động 2: hoạt động nhóm.
-Bước 1: GV chia HS theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm
(?) Mỗi buôn ở TN thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
(?) Nhà Rông được dùng để làm gì?
(?) Hãy mô tả nhà rông?
(?) Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
-Bước 2:
- Đại diện nhóm trình bày.
- G nhận xét bổ sung.
c. Lễ hội - trang phục
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
-Bước 1:GVcho HS thảo luận theo nhóm 2
(?) Người dân tộc TN, nam, nữ thường mặc ntn?
(?) Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong hình 1,2,3?
(?) Lễ hội ở TN thường được tổ chức khi nào?
(?) Người dân ở TN thường làm gì trong lễ hội?
(?) Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở TN?
(?) ở TN người dân thường sử dụng những loại nhac cụ độc đáo nào?
-Bước 2:
- Gọi đại diện các nhóm trả lời
- G sửa chữa hoàn thiện câu hỏi.
3. Tổng kết:
-Gọi H nêu lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư buôn làng ở TN.
-Về nhà học bài-CB bài sau.
- HS trả lời
- HS ghi bài vào vở
-Y/c H đọc mục 1 SGK rối trả lời các câu hỏi sau
+TN có nhiều dân tộc cùng chung sống: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăngKinh, Mông, Tày, Nùng
+Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng.
+Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, Mông, Tày, Nùng
+Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng
+Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã quan tâm XD nhiều công trình đường, trường trạm đến tận các bản làng, các dân tộc thì cùng chung sức XDTN trở nên ngày càng gièu đẹp.
-H nhận xét, bổ sung
-Nghe và nhắc lại
- Các nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh về nhà rông thảo luận các câu hỏi
+Mỗi buôn ở TN thường có 1 ngôi nhà chung là nhà rông.
+Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn.
+Nhà rông là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên xuống nhà rông to, cao hơn nhà sàn.
+Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn làng càng giàu có thịnh vượng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét.
-Các nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1,25,6 sgk để thảo luận các câu hỏi sau:
+Nam thường đóng khố nữ quấn váy
+Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, gái trai đều thích mang đồ trang sức bằng kim loại
+Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch
+Họ thường múa hát trong lễ hội, uống rượu cần, đánh cồng chiêng
+Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ hội ăn cơm mới
+Đàn tơ rưng, đàn klông pút, cồng chiêng
-Đại diện các nhóm báo cáo
-Các nhóm khác nhận xét
-Đọc bài học SGK
-H nhắc lại
**************************************
Tập làm văn
Tiết 14: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục tiêu
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học
- Một tờ giấy khổ to.
Iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Y/ cầu HS đọc gợi ý.
(?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
(?) Em thực hiện điều ước như thế nào?
(?) Em nghĩ gì khi thức dậy?
- Y/ cầu HS tự làm bài.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện.
- GV sửa lỗi câu, từ cho HS.
- Đọc cho HS nghe bài tham khảo.
3. củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại câu chuyện vào vở.
- 3 Học sinh lên bảng.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc
1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước
2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai emmong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi.
3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.
- Viết ý chính ra vở nháp.
- Kể cho bạn nghe.
- Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn.
- 5 đến 6 HS thi kể trước lớp.
- Nghe
- Nghe
- Nghe
********************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệtSinh hoạt lớp tuần 6
I. Mục tiêu
- HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp.
- Đề ra phương hướng tuần 7.
II. nội dung
1. Nhận xét ưu, nhược điểm tuần 6
* Ưu điểm:
- Nề nếp: Đa số HS thực hiện tốt nề nếp đi học đều, đúng giờ.
- Lao động vệ sinh: Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.
- Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt.Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ trước khi đén lớp.
Tuyên dương em: Kiều, Khánh, Đại, Linh,Liên
* Nhược điểm:
- Trực nhật chưa sạch ở 1 số buổi
- Một số em chưa làm bài tập đầy đủ khi đến lớp như: Cương, Quỹ, Tịch
- Một số em còn phải nghỉ học vì ốm: Hiếu, Chuyền
2. Phương hướng tuần 6
- Ôn định mọi nề nếp
- Đi học đều, đúng giờ.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Không nói chuyện riêng trong giờ học.
- Thưc hiện tốt luật giao thông đường bộ.
File đính kèm:
- buoi 1 tuan 7 nga.doc