Giáo án (buổi chiều) - Lớp 4 - Trường TH Phan Rí Thành 2 - Tuần 31

I. Mục tiêu :

- HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II. Hoạt động dạy học:

 1/Bài cũ:

+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?

+ Nêu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương em?

- GV nhận xét đánh giá.

 2/Bài mới:

 * Giới thiệu bài.

* Hoạt động1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT2, SGK)

-GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết một tình huống trong bài tập 2)

 

doc7 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án (buổi chiều) - Lớp 4 - Trường TH Phan Rí Thành 2 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Xử lí tình huống (BT4 - SGK) - GV chia lớp thành 6 nhóm + Nhóm 1+2 thảo luận tình huống (a) + Nhóm 3+4 thảo luận tình huống (b) + Nhóm 5+6 thảo luận tình huống (c) - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả - GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm. * Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh” - GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hìnhmôi trường ở thôn em ở, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết + Nhóm 2: tương tự đốùi với môi trường trường học. + Nhóm 2: tương tự đốùi với môi trường lớp học. - GV nhận kết quả làm việc của từng nhóm. 3/ Củng cố- dặn dò: - GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường - Mời HS đọc ghi nhớ trongSGK. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. **************************************** ******************************************************************************** Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009 Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy ở môi trường các chất khoáng, khí các- bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường bắng sơ - GDHS có ý thức bảo vệ môi trường. II/ Hoạt động dạy học: A/Bài cũ - Gọi 2HS lên bảng trả lời. - Kể vai trò của không khí đối với đời sống thực vật? - Nêu một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. B/Bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiệnbên ngoài của trao đổi chất ở thực vật *làm việc theo cặp: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK và thực hiện theo các gợi ý sau: + Kể tên những gì được vẽ trong hình? + Tìm những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh? + Những yếu tố còn thiếu để bổ sung? - GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. * Làm việc cả lớp: H. Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống? H.Quá trình trên được gọi là gì? * Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Mời đại diện các nhóm trình bày . - GVnhận xét, tuyên dương nhóm vẽ đúng: 1) Sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật: Hấp thụ Thải ra Khí ô- xi Thực vật Khí các –bon –níc 2) Sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật: Aùnh sáng mặt trời Hấp thụ Thải ra Khí- các- bon- níc Thực vật Khí ô- xi Nước Hơi nước Các chất khoáng Các chất khoáng khác C/Củng cố –dặn dò: - Gọi Hs đọc mục bạn cần biết trong SGK. - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài Động vật cần gì để sống. **************************************** RÈN CHỮ VIẾT Ăng – cơ Vat I-MỤC TIÊU: Tiếp tục rèn chữ viết cho Hs đúng chuẩn, đẹp II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: * HĐ 1: Rèn chữ. - Gv nhận xét và sửa chữ viết sai, xấu. - Tiếp tục rèn chữ viết chưa đúng chuẩn. * HĐ 2: thực hành - HS viết: đọan 1 + 2 - GV theo dõi nhắc nhở * Cũng cố – dặn dò. ******************************************************************************** Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2009 Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta. - Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : H. Vì sao Đà nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch? H. Hãy kể một số hàng hoá từ Đà Nẵng đưa đến nơi khác. - GV nhận xét- ghi điểm.ø B. Bài mới * Giới thiệu bài: Nêu MT * Hoạt động 1: Tìm hiểu vùng biển Việt Nam - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát hình 1 SGK, trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK. - Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. H. Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta? + Chỉ Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan trên lược đồ. + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta. H. Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì? H. Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ? - GV mô tả, cho HS xem tranh,ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm vai trò của Biển Đông đối với nước ta. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đảo, quần đảo - GV chỉ các đaỏ, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau. H. Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ? H. Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất.? * Gv chốt lại : - Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nhiều biển và đại dương bao bọc. - Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo. - Giảng “ lục địa” là khối đất liền lớn xung quanh có biển và đại dương bao bọc. - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 5 các câu hỏi sau: Điền tiếp nội dung vào bảng sau. Vùng biển Tên đảo, quần đảo Một vài đặc điểm hoặc giá trị kinh tế. Phía bắc Phía nam Miền Trung .. - Gv nhận xét chốt lại ý đúng. - GV cho HS xem tranh ảnh, các đảo, quần đảo và mô tả thêm cảnh đẹp, giá trị kinh tế an ninh quốc phòngvà hoạt động của người dân trên đảo, quần đảo. Điền tiếp nội dung vào bảng. Vùng biển Tên đảo, quần đảo Một vài đặc điểm hoặc giá trị kinh tế. Phía bắc Phía nam Miền Trung Đảo Cái Bầu, Cát bà Đảo Phú Quốc và Côn Đảo. Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Lí Sơn, Phú Quý, - Có dân cư đông đúc,nghề đánh cá phát triển. - Người dân nở đây làm nghề trồng trọt,2ướctiếng về hồ tiêu vá mắnàng trọt và đánh bắt và chế biến thuỷ sản, phát triển dịch vụ du lịch. Phú Quốcø đánh bắt và chế biến thuỷ sản, phát triển dịch vụ du lịch. Phú Quốc nổi tiếng về hồ tiêu và nước mắm - Một số đảo có chim yến làm tổ (là món ăn quý hiếm và bổ dưỡng) 3. Củøng cố – Dặn dò - Gọi HS nêu ghi nhớ. - Gv nhận xét tiết học . - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. **************************************** TỐN (BS) ÔN TẬP I-MỤC TIÊU: Ơn tập, củng cố các kiến thức đã học II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HS làm v4. V5: bài tập 1. Tính: 19183 : 78 5107 x 308 2. Tính giá trị biểu thức: (15792 : 336) x 5 + 27 x 11 3. Một hộp bánh giá 24000 đ và một chai sữa giá9800. Sau khi mua hai hộp bánh và 6 chai sữa mẹ cịn lại 93200d9. Hỏi lúc đầu mẹ cĩ bao nhiêu tiền ??? * Củng cố - Dặn dị. ******************************************************************************** Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009 To¸n «n tËp c¸c phÐp tÝnh víi sè tù nhiªn I. Mơc tiªu: - Giĩp HS «n tËp vỊ phÐp céng, phÐp trõ c¸c sè tù nhiªn: C¸ch lµm, tÝnh chÊt, mèi quan hƯ gi÷a phÐp céng vµ phÐp trõ, gi¶i c¸c bµi to¸n liªn quan ®Õn phÐp céng, phÐp trõ. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: A. KiĨm tra bµi cị: Gäi HS lªn ch÷a bµi tËp. B. D¹y bµi míi: 1. Giíi thiƯu: 2. H­íng dÉn HS lµm bµi tËp: + Bµi 1: Cđng cè kü thuËt tÝnh céng trõ (§Ỉt tÝnh, thùc hiƯn phÐp tÝnh) + Bµi 2: GV hái HS vỊ t×m sè h¹ng ch­a biÕt, t×m sè bÞ trõ ch­a biÕt. + Bµi 3: Cđng cè tÝnh chÊt cđa phÐp céng, trõ, cđng cè vỊ biĨu thøc chøa ch÷. - Khi ch÷a bµi, GV cã thĨ cho HS ph¸t biĨu l¹i c¸c tÝnh chÊt cđa phÐp céng, trõ. + Bµi 4: VËn dơng tÝnh chÊt giao ho¸n vµ kÕt hỵp cđa phÐp céng ®Ĩ tÝnh b»ng c¸ch thuËn tiƯn nhÊt. + Bµi 5: GV chÊm bµi cho HS. 3. Cđng cè , dỈn dß: - NhËn xÐt giê häc. - VỊ nhµ häc vµ lµm bµi tËp **************************************** TIẾNG VIỆT (BS) LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU: Củng cố các kiến thức đã học về các loại câu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - Củng cố kiến thức cách tìm CN,VN trong các câu kể, câu cầu khiến. BTập: Cho đoạn văn sau: Tơi mở mắt ra. Một giọt nước mắt long lanh lăn dài trên má. Sẽ khơng bao giờ điểm kém như thế nữa, sẽ khơng bao giờ ! Giọt nước mắt đưa tơi vào giấc ngủ. Xác định câu kể ở đoạn văn trên. Gach dưới CN 1 gạch, VN 2 gạch 2. Đặt câu cầu khiến trong các tình huống sau: Em là lớp trưởng, cơ giáo cĩ việc ra khỏi lớp nhưng các bạn ồn. Hãy bảo các bạn im. Em muốn biết giá một quyển truyện ở quày sách *Củng cố - dặn dị. ******************************************************************************** Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2009 ĐẠO ĐỨC CỦNG CỐ HÀNH VI ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: Củng cố hành vi bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm. Nội dung một số thông tin về môi trường Việt Nam và thế giới và môi trường địa phương. Phiếu bài tập cá nhân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: + Kiểm tra việc thu thập thông tin của HS có liên quan đến môi trường Việt Nam và thế giới. Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần 3. Củng cố, dặn dò: *************************************** SINH HOẠT LỚP Kiểm điểm các hoạt đợng tuần 30. - Nhắc nhở hs thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Tuyên dương hs thực hiện tốt. - Bầu chọn hs vào “Vườn hoa chăm ngoan” của trường - Phở biến hoạt đợng tuần 31. Hết tuần 31 ********************************************************************************

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc
Giáo án liên quan