Giáo án Buổi 1 Lớp 3 Tuần 6

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi.

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài : khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi.

- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Buổi 1 Lớp 3 Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
136. - Tổ chức thi đọc giữa các tổ, cá nhân. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc 1 đoạn văn trong bài, khuyến khích thuộc cả bài. 3 HS đọc thuộc lòng và TLCH. Theo dõi GV đọc, quan sát tranh SGK tr.51. - Đọc nối tiếp từng câu. - Đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên. - Đọc phần chú giải SGK tr.52. - Đọc và trao đổi theo cặp. - Đọc với giọng vừa phải. - Đọc thầm đoạn 1, TLCH. - Đọc thầm đoạn 2, TLCH. - Đọc thầm đoạn 3, TLCH - 4 HS đọc đoạn văn. - Cả lớp nhẩm đọc thuộc đoạn văn. - Một số HS đọc thuộc lòng nối tiếp từng câu. ****************************************************************** Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 6: Mở rộng vốn từ: Trường Học Dấu phẩy I . Mục đích yêu cầu : - Mở rộng vốn từ về trường học qua các trò chơi ô chữ . - Ôn tập về cách dùng dấu phẩy. II . Đồ dùng dạy học - Ô chữ như BT1 - 4 chiếc cờ nhỏ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 hs lên bảng làm miệng bài 1, 2 - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng 2. Trò chơi ô chữ - GV giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ theo chủ đề trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có ý nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong sgk. Từ hàng dọc có nghĩa là mở đầu năm học mới. - Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia thành 4 đôi chơi gv lần lượt đọc nghĩa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi gv đọc xong, các đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Nếu trả lời đúng 10 điểm, nếu trả lời sai không được điểm nào. Các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng hoặc gv thông báo đáp án thì thôi. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm - GV đưa ra đáp án đúng . - Tổng kết điểm, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy - Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm bài - GV đưa ra đáp án đúng . 4. Củng cố dặn dò : - Về nhà tìm các từ nói về nhà trường , luyện tập thêm cách dùng dấu phẩy . - Nhận xét tiết học . - 2 hs trình bày - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS nghe giới thiệu ô chữ - HS tiến hành trò chơi + Hàng ngang: 1 . lên lớp 2 . diễu hành 3 . sách giáo khoa 4 . thời khoá biểu 5 . cha mẹ 6 . ra chơi 7 . học hỏi 8 . lười học 9 . giảng bài 10 . cô giáo + Hàng dọc: lễ khai giảng - HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập - Mỗi nhóm 1 hs đọc lại tất cả các từ hàng ngang, hàng dọc và lời giải theo yêu cầu của gv - 1 hs đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm - 3 hs lên bảng làm mỗi hs 1 ý - HS nhận xét ************************************************ Tập viết Tiết 6 : ÔN CHữ HOA D, Đ. I - MụC ĐíCH, YÊU CầU: - Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng ) , D , H ( 1dòng ) viết đúng tên riêng Kim Đồng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng . Dao có mài ...mới khôn ( 1 lần ) bằng chữ viết cỡ nhỏ . - Củng cố cách viết chữ viết hoa D, Đ thông qua BT ứng dụng : 1. Viết tên riêng Kim Đồng bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng sau bằng chữ cỡ nhỏ. Dao có mài mới sắc Người có học mới khôn. II - Đồ DùNG DạY - HọC: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ. - Tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III - CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Thu một số vớ HS để chấm bài về nhà. Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng dụng - Gọi 3 HS lên viết Chu Văn An, Chim khôn, Người khôn. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a) Quan sát và nêu quy trìmh viết chữ D, Đ, K hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học. - Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình. b) Viết nháp: - Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa trên. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, viết đẹp. 3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng: a) Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Kim Đồng - Em biết những gì về anh Kim Đồng? - Nhận xét, bổ sung. b) Quan sát và nhận xét. - Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết nháp: - Yêu cầu HS viết từ Ư/D: Kim Đồng. - Nhận xét, sửa chữa. 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a) Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GV nêu nội dung câu ứng dụng. b) Quan sát và nhận xét: - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết nháp: - Yêu cầu HS viết vào bảng lớp, vở nháp - Theo dõi, sửa lỗi cho từng HS. 5. Hướng dẫn HS viết vào VTV: - Cho HS xem bài viết mẫu. - Yêu cầu HS viết bài. - Hướng dẫn HS viết, trình bày vở. - Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu. - Thu và chấm một số vở. 6. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D. - Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa E, Ê. - Một số HS nộp vở TV. - 1 HS đọc. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp - HS nghe giới thiệu bài. - Có các chữ hoa : D, Đ, K. - 3 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi, quan sát GV viết mẫu. - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết vở nháp. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc Kim Đồng.. - HS trả lời. - HS trả lời: từ gồm 2 chữ: Kim, Đồng. - HS trả lời. - Bằng 1 con chữ o. - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết vở nháp. - 3 HS đọc. - Lớp chú ý lắng nghe. - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết vở nháp. - HS viết bài vào vở. - Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét bài của bạn. ***************************************************************************** Thứ năm ngày 1 thỏng 10 năm 2009 Chính tả Tiết 12: Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: -Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Cũng như tôi ….cảnh lạ trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học -Phân biệt các chữ có vần eo / oeo tìm đúng các từ có tiếng chứa s / x hoặc ươn / ương II. Đồ dùng dạy- học: -Bảng phụ viết BT2-3 III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .lẻo khẻo , bỗng nhiên, nũng nịu ,khoẻ khoắn GV NX cho điểm HS 2. Dạy học bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: GV ghi đề bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả -GV đọc mẫu bài Nhớ lại buổi đầu đi học -Y/C 1 HS đọc lại. +HD HS tìm hiểu ND đoạn viết . - Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào ? - Hình ảnh nào cho em biết điều đó ? +HD HS trình bày -Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? + HD HS viết từ khó Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ? -Y/C Hs đọc và viết các từ vừa tìm được . GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C GV đọc HS Soát lỗi -GV thu 7-10 bài chấm và NX Hoạt động 3: HD HS làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Y/C HS tự làm bài Y/C HS nhận xét bài trên bảng. GV kết luận và cho điểm HS. Bài 3 a Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . Phát giấy bút cho HS làm bài theo nhóm . 2 nhóm trình bày bài của nhóm mình . -GV chữa bài sau đó HS làm vào vở Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - NX tiết học - Viết lại chữ sai. Chuẩn bị tiết sau viết bài Trận bóng dưới lòng đường -HS lắng nghe -1HS đọc lại cả lớp theo dõi - HS trả lời - HS trả lời - HS nêu - Luyện viết vở nháp - HS viết bài - HS dùng bút chì soát lỗi - 1HS đọc. - Tự làm bài 1HS đọc HS làm bài theo nhóm . Hs đọc lại bài ***************************************************************************** Thứ sáu ngày 2 thỏng 10 năm 2009 Tập làm văn Tiết 6: kể lại buổi đầu em đi học I. Mục tiêu: - Kể lại được buổi đầu tiên đi học của mình. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu. II. Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: A. Ôn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs lên bảng trả lời các câu hỏi: + Nêu nội dung trình tự của một cuộc họp thông thường? - Gv nhận xét ghi điểm. - 2 hs C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài. 2. Kể lại buổi đầu đi học: - HD: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu đi học của mình như thế nào? + Đó là buổi sáng hay buổi chiều? + Buổi đó cách đây bao nhiêu năm? + Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào? + Ai là người đưa em đến trường? + Hôm đó trường học trông như thế nào? + Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? + Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào? + Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó? Gọi 1,2 hs khá kể trước lớp để làm mẫu. - Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. - Gọi một số hs kể trước lớp. - Gv nhận xét bài kể của hs. 3. Viết đoạn văn: - Nhắc hs khi viết cần đọc kĩ lại trước khi chấm câu - Gv đi kiểm tra giúp đỡ hs yếu. - Gv nhận xét cho điểm, số còn lại thu về nhà chấm. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà viết lại bài văn cho hay và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe và phát biểu theo suy nghĩ của mình. Ví dụ: - Em không bao giờ quên được một buổi sáng mùa thu, lần đầu tiên em được đi học - Mới ngày nào mà đến nay đã cách 3 năm rồi. - Hôm đó em dậy rất sớm để đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi sắp xếp sách vở vào cặp. Mẹ em cũng dậy sớm để tết tóc cho em và mặc cho em bộ quần áo thật đẹp. - Em cảm thấy rất vui sướng khi được mẹ âu yếm đưa em tới trường. - Đến trường em thấy vui như ngày hội và trang hoàng lộng lẫy. - Lúc đầu thấy các bạn học trò cũ nô đùa vui vẻ thì em lại cảm thấy e thẹn cứ nắm chặt tay mẹ. - Khi vào lớp em được cô giáo dịu dàng hướng dẫn rồi bắt tay dạy em viết chữ o. Cô còn dạy em rất nhiều điều. - Buổi đầu đi học của em là một kỉ niệm đáng nhớ của tuổi học trò em sẽ không bao giờ quên. - 1,2 hs kể trước lớp. - Hs kể nhóm đôi. - 1hs kể trước lớp. - Hs lắng nghe giáo viên nhắc nhở trước khi viết bài. - Hs viết bài - Hs nộp bài. **************************************************************************** Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao an buoi 1 lop 3 tuan 6.doc
Giáo án liên quan