I. MỤC TIÊU
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả được CH 1, 2, 3, 5)
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi 1 các môn Lớp 2 Tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài, cả lớp làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở.
- Bài toán yêu cầu tìm x
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS trả lời.
- HS tự làm vào vở, chữa bài
HS nêu cách làm.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. MỤC TIÊU
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
- Tranh vẽ trang 67 SGK.
- Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em?
- Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
- Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
- GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
- Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?
+ Mặt Trời lặn khi nào?
- Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn
có thay đổi không?
- Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
- Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?
- Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
b. Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
- Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Bạn gái làm tn để xác định phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
- Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
- Sau 4’ gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất.
- Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”.
Phổ biến luật chơi:
- Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi.
- GV phát các bức vẽ.
- GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp.
d. Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu.
Phổ biến luật chơi:
- 1 HS làm Mặt Trời.
- 1 HS làm người tìm đường.
- 4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
- GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều.
- Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên.
- Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung.
- Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời:
+ Nêu 4 phương chính.
+ Nêu cách xác định phương hướng bằng MT
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA Q (KIỂU 2)
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng chữ q hoa – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Quân dân một lòng (3 lần)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
- Viết : Mắt sáng như sao.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+Gắn mẫu chữ Q kiểu 2
- Chữ Q kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: Chữ Q kiểu 2 gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
*HS viết bảng.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét, uốn nắn.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
+ Giới thiệu câu: Quân dân một lòng.
+Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Quân, lưu ý nối nét Qu và ân.
*HS viết bảng
- Viết: : Quân
- GV nhận xét và uốn nắn.
c. Hoạt động 3: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng viết.
-
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết
- HS đọc câu
- Q, l, g cao 2,5 li; chữ d cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; chữ u, a, n, m, o cao 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
- HS qsát.
- HS viết
- HS viết vở vào vở.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
- Biết xếp các từ có nghĩa trái nghĩa nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2)
II. CHUẨN BỊ
Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
- Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
*Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
- Cho điểm HS.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi: Ô chữ.
- GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
- Nhận xét trò chơi. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Đọc, theo dõi.
- Đọc, theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- 2 nhóm HS lên thi làm bài
-
- HS tham gia chơi.
TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra tập trung vào các nd sau:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số có 3 chữ số.
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Chu vi hình đã học.
II. CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. GV ghi đề bài lên bảng:
*Bài 1(1 điểm): Số?
255 ; ; 257 ; 258 ; ; 260 ; ;
*Bài 2(2 điểm): Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:
357 … 400
301 … 297
601 … 563
999 … 1000
238 … 258
*Bài 3(2 điểm): Đặt tính rồi tính
432 + 235
251 + 346
872 - 320
786 - 135
*Bài 4(2 điểm): Tính
25m + 17m =
12dm + 13dm =
900km – 200km =
40m - 15m =
63mm – 8mm =
*Bài 5(1 điểm):
Viết mỗi số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 608; 573
*Bài 6(2 điểm):
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 24cm, 32cm và 40cm.
2. HS làm bài vào vở.
3. Thu bài về chấm
4. Nhận xét giờ.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU
Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT 1, BT 2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT 3)
II. CHUẨN BỊ
Sổ liên lạc từng HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo ND:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- Nhận xét tiết học
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
- Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./…
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
+HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
+HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
+HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
- 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như:
Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chăm học như:
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT
File đính kèm:
- giao an cac mon buoi 1 lop 2 tuan 32b1.doc