Giáo án buổi 1 các môn Lớp 2 Tuần 22

I. MỤC TIÊU

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác

 - Trả lời được CH 1, 2, 3, 5

II. CHUẨN BỊ

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc.

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án buổi 1 các môn Lớp 2 Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ười dân nơi học sinh ở II. CHUẨN BỊ: - Tranh trang 46, 47. - Một số tranh ảnh về nghề nghiệp của người dân ở thành phố. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tiết 1 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi: + Nêu 1 số nghề của người dân ở nông thôn mà em biết? + Người dân ở địa phương em làm những nghề gì? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Kể tên 1 số nghề của người dân thành phố. Mục tiêu:HS kể được một số nghề của người dân thành phố… Cách thực hiện: - Yêu cầu học sinh thảo luận từng cặp để kể tên 1 số ngành nghề của người dân thành phố mà em biết. - Người dân thành phố làm những ngành nghề gì? Kết luận: Cũng như ở nông thôn, những người dân thành phố cũng làm nhiều nghề khác nhau. b. Hoạt động 2: Kể và nói tên 1 số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ. Mục tiêu: HS kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ Cách thực hiện: - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa trang 46, 47. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo các câu hỏi : +Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ? +Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. - Giáo viên mời một nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế nói về địa chỉ nơi mình sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương. c. Hoạt động 3: Trò chơi bạn làm nghề gì? - Gọi 1 em lên bảng giáo viên gắn tên nghề bất kì vào sau lưng học sinh. Dưới lớp các bạn nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm của nghề đó. Học sinh trên bảng phải nói được nghề đó… - Giáo viên gọi nhiều em lên tham gia trò chơi và củng cố nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Giáo dục học sinh luôn tôn trọng nghề nghiệp của bố mẹ và mọi người xung quanh. TẬP VIẾT CHỮ HOA: S I. MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3lần) II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên có mẫu chữ S hoa. - Viết sẵn cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng viết chữ R hoa và cụm từ Ríu rít chim ca, mỗi em viết 3 lượt chữ R. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ S hoa. *Quan sát số nét và quy trình viết chữ S : - Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét theo câu hỏi : +Chữ S hoa cao mấy li? +Chữ S hoa viết bằng mấy nét? Là những nét nào? - Yêu cầu học sinh nêu cách viết chữ S hoa. *Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu chữ S lên bảng và nhắc lại quy trình viết chữ S - Yêu cầu học sinh viết chữ hoa S trong không trung sau đó viết vào nháp. - Sửa sai cho từng em. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa và giảng về cụm từ này. - Cụm từ: Sáo tắm thì mưa có mấy chữ? Là những chữ nào? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ S và cao mấy li? Các chữ còn lại cao mấy li? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? *Viết vào vở nháp: - Yêu cầu học sinh viết chữ Sáo. - GV cho học sinh viết - Nhận xét và tuyên dương những em viết đúng. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Yêu cầu học sinh viết lần lượt từng dòng vào vở. - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh viết đúng mẫu và rèn chữ đẹp. - Thu chấm 5 đến 7 bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Cho cả xem một số bài viết đẹp - 2 em lên bảng viết, lớp viết vở nháp. - 2 HS nhắc lại tên bài - Cả lớp quan sát chữ S Cao 5 li. Chữ S hoa gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét cong dưới và nét móc ngược nói liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - Học sinh quan sát và ghi nhớ. - Học sinh viết bài vào nháp. - HS đọc cụm từ ứng dụng - Nghe và ghi nhớ *Có 4 chữ Sáo, tắm, thì, mưa. *Chữ h cao 2 li rưỡi. *Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. *Bằng một con chữ o. - 2 em lên bảng viết - Học sinh viết bài vào vở theo hướng dẫn của giáo viên Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2) - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa các loài chim trong bài. - Viết sẵn bài tập 2 và 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng, từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu: ở đâu? - Giáo viên nhận xét câu, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Gắn tên các loài chim cho phù hợp trong tranh. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Giáo viên treo tranh minh họa và giới thiệu HS quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho phù hợp từng con vật. - Giáo viên nhận xét bài. b. Hoạt động 2: Chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ chấm. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh nhận xét bài. - Giáo viên kết luận và nêu đáp án đúng. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào đoạn văn. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 3. - Gọi 1 em đọc đoạn văn. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét bài. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn. - Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu phải viết thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 4 em lên bảng hỏi - đáp - 2 HS nhắc lại tên bài -1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp quan sát hình minh họa. - 3 học sinh lên bảng gắn thẻ - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh tự làm bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nghe - 1 học sinh đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phù hợp, cả lớp nghe và ghi nhớ. *Hết câu phải dùng dấu chấm, chữ cái đầu câu phải viết hoa. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2. - Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập *Bài 1 và 2: - Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì? - Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả - Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. *Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề. - Yêu cầu học sinh giải vào vở. - Giáo viên nhận xét bài và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương - Về nhà học thuộc bảng chia 2 - 2 HS lên bảng đọc - 1 HS lên bảng làm bài - 2 HS nhắc lại tên bài *Tự nhẩm - Học sinh đọc bài và nx bài. - Học theo nhóm và cá nhân. - 1 học sinh nêu - 2 em thực hiện - 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Giải Số lá cờ mỗi tổ nhận được là: 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) Đáp số : 9 lá cờ - Học sinh nhận xét bài bạn làm TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đáp lời xin lỗi trong những tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, 2) - Tập sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lý (BT 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tình huống viết ra băng giấy. - Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về loài chim. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn đáp lời - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1. - Giáo viên treo tranh minh họa và đặt câu hỏi. + Bức tranh minh họa điều gì? + Khi đánh rơi sách , bạn hs đã nói gì? + Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống. - Theo em bạn có sách rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Kết luận : Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi chúng ta nên bỏ qua và thông cảm cho họ. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu học sinh đọc các tình huống - Yêu cầu học sinh từng cặp lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS thực hiện yêu cầu. - Giáo viên gọi nhiều lượt học sinh thực hành. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. - Tương tự với các tình huống còn lại. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn sắp xếp các câu thành đoạn văn tả về loài chim. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Đoạn văn tả về loài chim gì? - Yêu cầu HS làm bài và đọc bài làm của mình. - Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn HS về thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày -2 em lên bảng - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và trả lời. *Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. *Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! *Bạn nói: Không sao. - 2 HS đóng vai theo tình huống. *Bạn rất lịch sự và đã thông cảm với bạn bè. - Nghe và ghi nhớ. - 1 HS đọc đề bài. - 3 em nêu. - Nhiều lượt HS thực hành. *Chim gáy - HS tự làm bài, 3 đến 5 học sinh đọc bài làm của mình. SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần: - Về chuyên cần. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục ca múa. - Nề nếp học tập. 2. Nhắc nhở HS công việc tuần tới: - Duy trì nề nếp. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Thi đua “Rèn chữ giữ vở”. - Học thuộc bài và làm bài đầy đủ. Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản và truy bài 15 phút đầu giờ. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao an cac mon buoi 1 lop 2 tuan 22(1).doc
Giáo án liên quan