1. Tác giả: ét môn đô đơ Ami xi (31.10.1846 - 12.3.1908) -thọ 62 tuổi.
Là nhà hoạt động xã hội, nhà văn hóa, nhà văn lỗi lạc của nước ý (Italia).
Chưa đầy 20 tuổi (1866) ông đã là sĩ quan quân đội, chiến đấu cho nền độc lập, thống nhất đất nước. Sau chiến tranh ông đã đi nhiều nơi, du lịch. Năm 1891 ra nhập Đảng Xã Hội ý chiến đấu cho công bằng xã hội vì hạnh phúc của nhân dân lao động.
+ Cuộc đời hoạt động xã hội và con đường văn chương với Ami xi chỉ là 1. Độc lập thống nhất tổ quốc, tình thương và hạnh phúc của con người là lí tưởng và cảm hứng văn chương của ông. Nó kết tinh thành một chủ nghĩa nhân văn lấp lánh.
+ Ông để lại một sự nghiệp văn chương đáng tự hào. Tên tuổi ông đã trở thành bất tử qua tác phẩm “ Những tấm lòng cao cả”. Hơn một thế kỉ qua, trẻ em trên hành tinh đều đọc và học tác phẩm của ông.
2. Tác phẩm “Những tấm lòng cao cả”.
ét môn đô đơ Ami xi đặt tên cho cuốn truyện là “Tấm lòng” XB 1886 khi tác giả 40 tuổi.
“Những tấm lòng cao cả” là cuốn nhật kí của cậu bé En ri cô người ý 11 tuổi - học tiểu học. Chú ghi lại những bức thư của bố, mẹ, những truyện đọc hàng ngày, những kỉ niệm sâu sắc, cảm động về các thầy cô giáo, bạn bè, những người bất hạnh đáng thương. Cuốn nhật kí khởi đầu từ tháng 10 năm trước đến tháng 7 năm sau.
Trang cuối là trang “Từ biệt” đầy xúc động. Cậu bé đã lên lớp 4 và đã 12 tuổi.
- Tác phẩm có 6 bức thư của bố và 3 bức thư của mẹ. Cách làm này rất độc đáo, thường có trong gia đình trung lưu, tri thức. Đó là một cách giáo dục tế nhị nhưng vô cùng sâu sắc. Đứa con sẽ đọc những bức thư nhiều lần cùng các truyện đọc hàng ngày hàng tháng. En ri cô đã chép lại chúng vào cuốn nhật kí, kèm theo những cảm xúc, suy nghĩ của mình.
Giáo sư Hoàng Thiếu Sơn giới thiệu: “Trong gia đình En ri cô, tháng nào bố hay mẹ cũng viết cho con một lá thư, không phải đi đâu gửi về mà ở ngay trong nhà, đưa cho con đọc và suy nghĩ; thư thì cảnh cáo, có khi là trách mắng. Đó là những trường hợp phải nói chuyện với con một cách trang nghiêm”.
72 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Bồi dưỡng Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, nhận xột, bổ sung.
Gv tổng hợp ý kiến của học sinh, bổ sung sửa chữa cho hoàn chỉnh, giỳp cỏc em rỳt kinh nghiệm.
Học sinh ụn lại cỏc kiến thức đó học.
Trỡnh bày theo cỏ nhõn.
Hs sửa chữa những sai xút nếu cú.
Cỏ nhõn hs điền vào chỗ trống cho phự hợp.
-> nhận xột rỳt kinh nghiệm.
Điền vào chỗ trống-> lopws nhận xột.
Tiến hành xỏc định và nhờu tỏc dụng theo sự chuẩn bị trước của mỡnh.
Lớp nhận xột.
Thảo luận nhúm
HS thực hiện theo yờu cầu.
Sửa chữa nếu cú.
Hs thảo luận nhúm theo sự phõn nhúm của gv-> ghi kết quả ra bảng phụ.
Đại diện từng nhúm trỡnh bày
Lớp nhận xột, bổ sung.
Sửa chữa rỳt kinh nghiệm.
Nghe gv nhận xột sử chữa-> ghi vắn tắt.
I- ễn tập:
1. Để cỏc định thời điểm, nơi chốn, nguyờn nhõn, mục đớch, phương tiện, cỏch thức diễn ra sự việc nờu trong cõu, cõu thường được mở rộng bằng cỏch thờm trạng ngữ.
2. Trạng ngữ cú thể đứng ở đầu cõu, giữa cõu, cuối cõu.
3. Trạng ngữ được dựng để mwor rộng cõu, cú trường hợp bắt buộc phải dựng trạng ngữ.
II- Luyện tập
Bài tập 1: Tỡm trạng ngữ trong những cõu cú từ ngữ in đậm dưới đõy:
a) Mựa đụng, giũa ngày mựa-làng quờ toàn màu vàng- những màu vàng rất khỏc nhau.
( Tụ Hoài)
b) Qủa nhiờn mựa đụng năm ấy xảy ra một việc biến lớn.
( Tụ Hoài)
Bài tập 2:
Xỏc định và nờu tỏc dụng của cỏc trạng ngữ trong đoạn trớch sau đõy:
a)Trờn quóng trường Ba Đỡnh lịc sủ, lăng Bỏc uy nghi mà gần gũi, cõy và hoa khắp miền đất nước về đõy hội tụ, đõm chồi phụ sắc và tỏa hương thơm.-> Trạng ngữ xỏc định nơi chốn diễn ra sự việc núi về lăng Bỏc.
b) Diệu kỡ thay, trong một ngày, của Tựng cú ba sắc màu nước biển. Bỡnh minh, mặt trời như chiếc than hồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thỡ biển đổi sang màu xanh lục.
( Thụy Chương)
( trạng ngữ xỏc định thời gian, điều kiện diễn ra sự việc: sự thay đổi màu sắc của biển và liờn kết, thể hiện mạch lạc giũa cỏc cõu trong đoạn văn)
Bài tập 3:
Trạng ngữ được tỏch thành cõu riờng dưới đõy cú tỏc dụng gỡ?
Đờm. Trong phũng tập thể, Na, Hà đều đó ngủ say.
( Bỏo VN, số 36, 1993)
Trạng ngữ nhằm nhấn mạnh ý về thời gian)
4. Dặn dũ, hướng dẫn về nhà: (2’)
ỉ Học lại toàn bộ kiến thức..
ỉ Chuẩn bị phần" Chuyển đổi cõu chủ đọng thành cõu bị động"
ỉ Làm cỏc bài tập gv phỏt cho hs cỏc tờ giấy cú in sẵn cỏc bài tập để cho hs chuẩn bị trước.
ỉ ễn lại toàn bộ kiến thức để làm bài kiểm tra kết thỳc học học phần.
V- RUÙT KINH NGHIEÄM:
TRệễỉNG THCS NHễN HOAỉ GIAÙO AÙN Tệẽ CHOẽN 7
Tuaàn 30 Ngaứy soaùn: 02./ 3./2008
Tieỏt 32. Ngửụứi soaùn: Hoà Thũ Nga
Chuỷ đề 2:
ễN TẬP VÀ THỰ HÀNH MỘT SỐ BÀI TẬP
NÂNG CAO VỀ TIẾNG VIỆT
MUẽC TIEÂU CAÀN ẹAẽT:
1- Kiến thức:
ỉ ễn tập, vận dụng cỏc kiến thức đó học để thực hành làm bài tập dưới nhiều dạng khỏc nhau để khắc sõu, mở rộng kiến thức về " Chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động".
2- Kĩ năng:
ỉ Tiếp tục rốn luyện thực hành qua một số bài tập nõng cao.
3- Thỏi độ:
ỉ Bồi dưỡng ý thức cầu tiến.
II- CHUAÅN Bề CUÛA GIAÙO VIEÂN VAỉ HOẽC SINH:
1- GIAÙO VIEÂN:
ỹ Tham khảo tài liệu cú liờn quan, chọn một số bài tập tiờu biểu cho học sinh thực hành.
ỹ Phỏt giấy cú chứa một số bài tập cho học sinh tự làm trước ở nhà.
2- HOẽC SINH:
ỹ Soạn theo hướng dẫn của giỏo viờn.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- OÅn ủũnh toồ chửực lụựp (1’): Kieồm dieọn.
2- Kieồm tra baứi cuừ (5’):
? Kieồm tra sửù chuaồn bũ cuỷa hoùc sinh.
3- Giaỷng baứi mụựi:
Giụựi thieọu baứi mụựi (1’): Trong chương trỡnh cỏc em đó quen một số kiểu bài tập nõng cao về " Chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động ". Hụm nay chỳng ta tiếp tục rốn kĩ năng thực hành một số bài tập.
Noọi dung baứi mụựi:
Thụứi gian
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
KIEÁN THệÙC
13'
65'
Hẹ 1: (GV hửụựng daón HS ụn tập một số vấn đề về"Chuyểnđổi cõu chủ động thành cõu bị động ")
Hướng dẫn học sinh ụn tập về kiến thức" Chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động "
GV chốt vấn đề cho hs nắm.
HĐ 2:( Thực hành)
GV:G ợi ý cho hs biết chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động.
Cho cỏ nhõn hs tự điền-> nhận xột, sữ chữa, bổ sung.
GV: Hướng dẫn HS xỏc định và nờu tỏc dụng.
GV nhận xột.?
Hướng dẫn hs thự hiện.
Nhận xột, bổ sung-> hs rỳt kinh nghiệm.
?? GV: nhận cỏc nhúm. Chốt lại vấn đề.
Theo dừi hs trỡnh bày, nhận xột, bổ sung.
Gv tổng hợp ý kiến của học sinh, bổ sung sửa chữa cho hoàn chỉnh, giỳp cỏc em rỳt kinh nghiệm.
Học sinh ụn lại cỏc kiến thức đó học.
Trỡnh bày theo cỏ nhõn.
Hs sửa chữa những sai xút nếu cú.
Cỏ nhõn hs điền vào chỗ trống cho phự hợp.
-> nhận xột rỳt kinh nghiệm.
Điền vào chỗ trống-> lớp nhận xột.
Tiến hành xỏc định và nhờu tỏc dụng theo sự chuẩn bị trướccủa mỡnh.
Lớp nhận xột.
Thảo luận nhúm
HS thực hiện theo yờu cầu.
Sửa chữa nếu cú.
Hs thảo luận nhúm theo sự phõn nhúm của gv-> ghi kết quả ra bảng phụ.
Đại diện từng nhúmtrỡnh bày
Lớp nhận xột, bổ sung.
Sửa chữa rỳt kinh nghiệm.
Nghe gv nhận xột sử chữa-> ghi vắn tắt.
I- ễn tập cỏc nội dung sau:
- Cõu chủ động, cõu bị động.
- Mục đớch của việc chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động và ngược lại.
II- Luyện tập
Bài tập 1: Tỡm cõu bị động trong đoạn trớch sau:
Buổi sớm nắng sỏng. Những cỏnh buồm nõu trờn biển được nắng chiếu vào rực hồng lờn như đàn bướm mỳa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mõy che lỗ đỗ. Những tia nắng giỏc vàng một vàng biển trũn, làm nổi bậc những cỏnh bườm duyờn dỏng như ỏnh sỏng chiếu cho cỏc nàng tiờn biển mỳa vui. Chiều nắng tàn, mỏt dịu, pha tớm hồng. Những con súng nhố nhẹ liếm lờn bói cỏt, bọt súng màu bưởi đào.
( Vũ Tỳ Nam)
Bài tập 2:
Chuyển những cõu bị động của bài tập 1 thành cõu chủ động
Mõy che mặt trời xế trưa lỗ đỗ.
Nắng chiếu vào những cỏnh bườm nõu trờn biển hồng rực lờn như đàn bướm mỳa lượn giữa trời xanh.
III. BÀI KIỂM TRA 30 PHÚT.
1. Đề bài : làm vi tớnh
2. Đỏp ỏn và biểu điểm
A. Trỏc nghiệm (5đ)
Mỗi cõu đỳng 0,5 điểm .
1D-2A-3C-4C-5A-6D-7B-8C-9A-10C
B. Tự luận (5đ)
1)( mà chỉ riờng) những người chuyờn mụn C/ mới định được V
-> Cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm DT.
2) Khuụn mặt (C)/ đầy đặn (V)-> cụm C-V làm vị ngữ.
3) ( khi) cỏc cụ gỏi vũng (C)/ gỗ gỏnh, giờ từng lớp lỏ sen(V)-> cum C-V làm phụ ngữ trong cụm DT
4) Một bàn tay (C )/ đập vào vai(V)-> cụm C-V làm CN.
Hắn (C)/ giật mỡnh (V)-> cụm C-V làm phụ ngữ cho cụm ĐT
4. Dặn dũ, hướng dẫn về nhà: (2’)
ỉ Học lại toàn bộ kiến thức..
ỉ Chuẩn bị chủ đề III phần " ễn tập văn nghị luận "
ỉ Làm cỏc bài tập gv phỏt cho hs cỏc tờ giấy cú in sẵn cỏc bài tập để cho hs chuẩn bị trước.
V- RUÙT KINH NGHIEÄM:
Họ tờn : Kiểm tra 45 phỳt
Lớp:. Mụn : Ngữ Văn 7- tự chọn
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5 ĐiỂM)
Đọc kĩ cỏc cõu hỏi sau đú trả lwoif bằng cỏch khoanh trũn chữ cỏi cảu cõu trả lời đỳng nhất ở mỗi cõu hỏi
Việc rỳt bỏ một số thành phần cõu để tạo thành cõu rỳt gọn nhằm mục đớch gỡ?
Làm cho cõu gọn hơn, thụng tin được nhanh hơn.
Giỳp cho trỏnh lặp những từ ngữ đó xuất hiện trong cõu đứng trước.
Ngụ ý hành động, đặc điểm núi đỳng trong cõu là của cung mọi người.
Tất cả đều đỳng.
Cõu rỳt gọn " cú khi được trưng bày trong tủ kớnh, trong bỡnh pha lờ, rừ ràng dễ thấy."Đó lược bỏ thành phần nào?
A. Chủ ngữ B. Vị ngữ
C. Chủ ngữ và vị ngữ D. Trạng ngữ
3. Trong cỏc cõu dưới đõy, cõu nào là cõu đặc biệt?
A. ễi thật là một tấn kịch!
B. ễi thật là một cuộc chạm trỏn!
C. Ừ thỡ Phan Bội Chõu nhỡn Va ren.
D. Tất cả đều đỳng
4. Về ý nghĩa, trạng ngữ trong cõu" Chỳng ta cú thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng việt, với khả năng thớch ứng với hoàn cảnh lịch sử như chỳng ta vừa núi trờn đõy, là một chứng cớ khỏ rừ về sức sống của nú". Được thờm vào cõu để làm gỡ?
A. Để xỏc định nguyờn nhõn B. Để xỏc đinh nơi chốn
C. Để xỏc định phương tiện D. Để xỏc định mục đớch.
5. Xỏc định vị trớ của trạng ngữ trong cõu " Từ khi cú người ấy tiếng chim kờu, tiếng suối chảy làm đề ngõm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay"?
A. Ở đầu cõu B. Ở giữa cõu C Ở cuối cõu
6. Người ta thường dựng cõu bị động trong những trường hợp nào?
A. Muốn tạo ấn tượng khỏch quan( hiểu chủ thể là ai cũng được)
B. Chủ thể quỏ rừ ràng, hiển nhiờn, khụng cần núi ra nữa.
C. Khụng muốn nờu ra chủ thể vỡ một lớ do tế nhị nào đú.
D. Tất cả đều đỳng.
7. Cõu đặc biệt " Gần một giờ đờm" Được dựng để làm gỡ?
A. Để liệt kờ, thụng bỏo về sự tồn tại của sự vật, sự việc.
B. Để nờu lờn thời gian, nơi chốn sự việc được núi đến trong cõu.
C. Để gọi đỏp
D. Để bộc lộ cảm xỳc.
8. Cõu " Trăng lờn" là loại cõu gỡ?
A. Cõu bị động. B. Cõu rỳt gọn C. Cõu đơn D.Cõu đặc biệt.
9. Cõu " Bỏc sống đời sống giản dị, thanh bạch như vậy, bởi vỡ người sống sụi nổi, phong phỳ đời sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ỏc liệt của quần chỳng nhõn dõn" Là kiểu cõu gỡ?
A.Cõu chủ động B. Cõu bị động C. Cõu rỳt gọn D. Cõu đặt biệt
10.Cõu rỳt gọn " Và để tin tưởn hơn nữa vào tương lai cảu nú". Đó lược bỏ thành phần nào?
A. Chủ ngữ B.Vị ngữ C. Chủ ngữ và vị ngữ D. Trạng ngữ
II. Tự luận (5 điểm)
Phõn tớch cấu tạo của cỏc cõu sau (tỡm cụm C-V làm thành phần cõu) và cho biết trong mỗi cõu, cụm C-V làm thành phần gỡ?
Đợi đến lỳc vằ nhất, mà chỉ riờng những người chuyờn mụn mới định được, người ta gặt mang về.
Trung đội trưởng khuụn mặt đầy đặn.
Khi cỏc cụ gỏi vũng đỗ gỏnh, giở từng lớp lỏ sen, chỳng ta thấy hiện ra từng lỏ cốm, sạch sẽ và tinh khiết, khụng cú mảy may một chỳt bụi nào.
Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mỡnh
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Giao an Ngu Van 7 day themdoc.doc